Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 16 Dòng điện trong chân...
- Câu 1 : Các tính chất nào sau đây của tia catốt chứng tỏ nó là dòng các êlectrôn bay tự do:
A. Tia catôt phát ra theo phương vuông góc với bề mặt catôt.
B. Tia catôt mang năng lượng lớn: có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào.
C. Tia catôt bị lệch trong điện trường và từ trường
D. Cả 3 đáp án trên
- Câu 2 : Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì
A. Nó có mang năng lượng.
B. Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm.
C. Nó bị điện trường làm lệch hướng.
D. Nó làm huỳnh quang thủy tinh.
- Câu 3 : Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một sung electron là 2500 V. Tính tốc độ của electron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là \(9,{11.10^{ - 31}}kg\) .
A. \(2,{96.10^5}m/s\)
B. \(2,{96.10^6}m/s\)
C. \(2,{96.10^7}m/s\)
D. \(2,{96.10^8}m/s\)
- Câu 4 : Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của:
A. Các electron phát ra từ catốt.
B. Các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào giữa các điện cực đặt trong chân không.
C. Các electron phát ra từ anốt bị đốt nóng đỏ.
D. Các ion khí còn dư trong chân không.
- Câu 5 : Catốt của một điốt chân không có diện tích mặt ngoài \(S = 10m{m^2}\) . Dòng bão hòa \({I_{bh}} = 10mA\) . Tính số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catốt trong một giây.
A. \(6,{25.10^{18}}electron\)
B. \(6,{25.10^{19}}electron\)
C. \(6,{25.10^{20}}electron\)
D. \(6,{25.10^{21}}electron\)
- Câu 6 : Bản chất dòng điện trong kim loại khác với bản chất dòng điện trong chân không và trong chất khí như thế nào ?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm
B. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm
C. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của cac electron, ion dương và ion âm
D. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron
- Câu 7 : Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường
A. chất khí
B. chân không
C. kim loại
D. chất điện phân
- Câu 8 : So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng 1 loại hạt tải điện tạo nên ?
A. Kim loại và chân không
B. Chất điện phân và chất khí
C. Chân không và chất khí
D. Không có hai môi trường như vậy
- Câu 9 : Khi nói về dòng điện trong chân không, phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot
B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron chuyển động từ catot sang anot
C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường
D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn
- Câu 10 : Bản chất của dòng điện trong chân không là
A. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường
B. dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C. dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng
D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường, của các ion âm và electron ngược chiều điện trường
- Câu 11 : Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do
A. số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên
B. sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi
C. số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn
D. số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên
- Câu 12 : Khi nói về dòng điện trong chân không, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm
B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng
C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt
D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng
- Câu 13 : Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.
B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.
C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.
D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.
- Câu 14 : Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:
A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.
B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.
C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.
D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp