Lịch Sử 12 Chương 6 (có đáp án): Cách mạng khoa họ...
- Câu 1 : Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần hai được khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Liên Xô.
- Câu 2 : Năm 1997, một thành tựu sinh học gây chấn động lớn dư luận thế giới, đó là
A. các nhà khoa học công bố "Bản đồ gen người".
B. khám phá về các tế bào tạo thành hệ thống định vị trong não.
C. Cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. "Bản đồ Gen người" đã được mã hóa hoàn chỉnh.
- Câu 3 : Bản đồ gen được giải mã hoàn chỉnh vào năm nào?
A. 1947.
B. 1961.
C. 2000.
D. 2003.
- Câu 4 : I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
B. hành trình khám phá sao Hỏa.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
- Câu 5 : Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là
A. năng lượng Mặt trời.
B. năng lượng điện.
C. năng lượng than đá.
D. năng lượng dầu mỏ.
- Câu 6 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang phát triền qua
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 1 giai đoạn.
- Câu 7 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh
A. thương mại.
B. trí tuệ.
C. công nghiệp.
D. dịch vụ.
- Câu 8 : Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
- Câu 9 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
D. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
- Câu 10 : Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế.
B. liên minh kinh tế.
C. toàn cầu hóa.
D. hợp tác khu vực.
- Câu 11 : Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh công nghiệp”.
C. “văn minh thông tin”.
D. “văn minh thương mại”.
- Câu 12 : Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Bản đồ Gen người.
B. Tàu hỏa tốc độ cao.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy kéo sợi Gienni.
- Câu 13 : Phát minh nào dưới đây là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Phương pháp nấu than cốc.
B. Động cơ hơi nước.
C. Máy kéo sợi Gienni.
D. Chất dẻo (Pôlime).
- Câu 14 : Tháng 3/1997 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Cừu Đôli được tạo ra bằng phương pháp sinh sản vô tính.
B. Các nhà khoa học công bố Bản đồ gen người.
C. Bản đồ gen người được các nhà khoa học giải mã hóa hoàn chỉnh.
D. “Máy tính mô phỏng thế giới” được Nhật Bản đưavào sửa dụng.
- Câu 15 : Quốc gia nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
- Câu 16 : Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
A. toàn cầu hóa.
B. công nghiệp hóa.
C. khu vực hóa.
D. hiện đại hóa.
- Câu 17 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số.
B. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.
C. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
- Câu 18 : Các công ty được sắp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm
A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.
C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc kinh tế giữa các nước.
D. tăng cường trao đổi thương mại - tài chính giữa các quốc gia.
- Câu 19 : Cốt lõi của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. cách mạng công nghiệp.
B. cách mạng Sinh học.
C. cách mạng công nghệ.
D. cách mạng kĩ thuật.
- Câu 20 : Tháng 4/2003 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo, đưa con người vào mặt trăng.
B. Cừu Đôli được tạo ra bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. “Máy tính mô phỏng thế giới” được Nhật Bản đưa vào sửa dụng.
D. Bản đồ gen người được các nhà khoa học mã hóa hoàn chỉnh.
- Câu 21 : Nguồn năng lượng nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng nguyên tử.
B. Năng lượng hơi nước.
C. Năng lượng Mặt Trời.
D. Năng lượng thủy triều.
- Câu 22 : Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp giữa các nước lớn.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
- Câu 23 : Năm 1969 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Liên Xô phóng tàu “Phương Đông”, đưa I.Ga-ga-tin bay vòng quanh trái đất.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào khoảng không vũ trụ.
C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo, đưa con người vào Mặt Trăng.
D. Trung Quốc phóng tàu “Thần châu 5” vào không gian vũ trụ.
- Câu 24 : Vì sao Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
C. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
D. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
- Câu 25 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?
A. Kĩ thuật - khoa học - sản xuất.
B. Sản xuất - kĩ thuật - khoa học.
C. Khoa học - kĩ thuật - sản xuất.
D. Sản xuất - khoa học - kĩ thuật.
- Câu 26 : Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
- Câu 27 : Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
- Câu 28 : Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
- Câu 29 : Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự
A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính - quân sự lớn.
C. phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
- Câu 30 : Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là
A. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. đưa con người sang nền văn minh công nghiệp.
C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
- Câu 31 : Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách
A. lấy chính trị làm trọng điểm.
B. lấy giao lưu văn hóa làm trọng điểm.
C. lấy chạy đua vũ trang làm trọng điểm.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
- Câu 32 : NAFTA là tên viết tắt của
A. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ.
B. Diễn đàn hợp tác Á - Âu.
C. Ngân hàng thế giới.
D. Tổ chức kinh tế thế giới.
- Câu 33 : Tên viết tắt của Tổ chức thương mại thế giới là
A. AFTA.
B. ÌM.
C. WTO.
D. WB.
- Câu 34 : IMF là tên viết tắt của
A. Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Ngân hàng Thế giới.
C. Tổ chức Thương mại thế giới.
D. Tổ chức kinh tế thế giới.
- Câu 35 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường trên hành tinh cũng như trong vũ trụ.
B. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có sức hủy diệt lớn.
C. Tai nạn lao động, tai nạn giao thông, các loại dịch bệnh mới,...
D. Gây nên sự đối đầu căng thẳng trong quan hệ giữa các cường quốc.
- Câu 36 : Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
B. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.
C. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có sức hủy diệt lớn.
D. Đưa nhân loại chuyển sang nền “văn minh công nghiệp”.
- Câu 37 : Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là
A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.
B. phát minh ra máy tính điện tử.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. công bố “Bản đồ gen người”.
- Câu 38 : Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, con người đã tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới, ngoại trừ năng lượng
A. nguyên tử.
B. hơi nước.
C. gió.
D. thủy triều.
- Câu 39 : Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.
B. Giải mã được bản đồ Gen người.
C. Phát minh ra máy tính điện tử.
D. Phát minh ra tàu hỏa tốc độ cao.
- Câu 40 : "Cách mạng xanh" là cuộc cách mạng đã và đang diễn ra trong lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. dịch vụ.
D. công nghệ.
- Câu 41 : “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình
A. toàn cầu hóa.
B. khu vực hóa.
C. công nghiệp hóa.
D. hiện đại hóa.
- Câu 42 : Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức
- Câu 43 : Xu thế toàn cầu hóa có nhiều tác động tích cực đến các quốc gia, dân tộc trên thế giới, ngoại trừ việc
A. góp phần chuyển biến nhanh cơ cấu kinh tế.
B. tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia.
C. giúp bảo vệ bản sắc văn hoá của các dân tộc.
D. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
- Câu 44 : Xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho Việt Nam nhiều thách thức, ngoại trừ
A. tận dụng được nguồn vốn từ bên ngoài.
B. nguy cơ tụt hậu với thế giới.
C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
D. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12