Đề ôn tập Chương 4 môn Vật Lý 10 năm 2021 Trường T...
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng về động lượng:
A. Động lượng là đại lượng véctơ.
B. Động lượng của một vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều.
C. Động lượng là đại lượng vô hướng.
D. Động lượng của một vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
- Câu 2 : Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và tăng vận tốc của nó lên 2 lần thì động lượng của vật sẽ:
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 2 lần.
D. tăng 2 lần.
- Câu 3 : Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động bằng phản lực?
A. Chuyển động của tên lửa
B. Chuyển động của con mực
C. Chuyển động của khinh khí cầu
D. Chuyển động giật của súng khi bắn
- Câu 4 : Một vật có khối lượng 200 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Động lượng của ôtô là:
A. 1,08.104 kgm/s
B. 3.103 kgm/s
C. 22,5 kgm/s
D. 45.104 kgm/s
- Câu 5 : Một gàu nước khối lượng 5 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 4 m trong khoảng thời gian 50 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (g = 10 m/s2):
A. 4J
B. 4W
C. 40W
D. 40J
- Câu 6 : Gọi α là góc hợp bởi phương của lực và phương dịch chuyển. Trường hợp nào sau đây ứng với công cản:
A. α là góc tù
B. α là góc nhọn
C. α=π/2 rad
D. α=π rad
- Câu 7 : Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường trên phương AB. Sinh công tương ứng là A1; A2 và A3. Hệ thức đúng là:
A. A1 > A2 > A3
B. A1 < A2 < A3
C. A1 = A2 = A3
D. A2 < A1 < A3
- Câu 8 : Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1 = 200 g, m2 = 300 g, có vận tốc v1 = 3 m/s, v2 = 2 m/s. Biết 2 vật chuyển động vuông góc nhau. Độ lớn động lượng của hệ là:
A. 0,85 kg.m/s
B. 0
C. 85 kg.m/s
D. 1,2 kg.m/s.
- Câu 9 : Một khẩu súng sau khi đã lắp đạn có khối lượng M. Sau khi bắn, đầu đạn khối lượng m bay ra khỏi nòng súng với vận tốc v. Súng bị giật lại với vận tốc có độ lớn là
A. \({\frac{{2mv}}{{M + m}}}\)
B. \({\frac{{mv}}{{M - m}}}\)
C. \({\frac{{mv}}{{M + m}}}\)
D. \({\frac{{2mv}}{{M - m}}}\)
- Câu 10 : Một vật khối lượng m có vận tốc v, va chạm vào một vật khối lượng M đứng yên. Biết M = 9m và sau va chạm hai vật dính nhau. Tỉ số vận tốc trước và sau va chạm của vật m là:
A. 1/9
B. 1/10
C. 9
D. 10
- Câu 11 : Chọn phát biểu đúng về vecto động lượng của vật chuyển động.
A. nếu vật chuyển động thẳng chậm dần thì véctơ động lượng ngược chiều véctơ vận tốc
B. nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần thì véctơ động lượng ngược chiều véctơ vận tốc
C. nếu vật chuyển động thẳng đều thì véctơ động lượng bằng không
D. nếu vật chuyển động tròn đều thì vectơ động lượng thay đổi.
- Câu 12 : Người thủ môn khi bắt bóng muốn không đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và lùi người một chút theo hướng của quả bóng. Người đó làm thế nào để
A. giảm động lượng của quả bóng
B. giảm độ biến thiên của động lượng của quả bóng
C. tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay
D. giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay
- Câu 13 : Chọn phát biểu đúng trong quá trình chuyển động của vật được ném ngang
A. động năng không đổi
B. thế năng không đổi
C. cơ năng bảo toàn
D. động lượng bảo toàn
- Câu 14 : Tại cùng một vị trí, người ta ném vật A hướng thẳng lên với vận tốc v, và vật B được ném thẳng đứng xuống cũng với vận tốc v. Biết hai vật có cùng khối lượngChọn phát biểu đúng về động lượng của hai vật
A. khi xuống mặt đất thì động lượng của hai vật bằng nhau
B. khi xuống mặt đất thì động lượng của vật A lớn hơn động lượng của vật B
C. khi xuống mặt đất thì động lượng của vật B lớn hơn động lượng của vật A
D. các phát biểu trên đều sai
- Câu 15 : Tiếp tục câu hỏi trên. Chọn phát biểu đúng về cơ năng của hai vật:Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tại vị trí ném, hai vật có cùng động năng và cùng thế năng
A. khi xuống mặt đất thì cơ năng của hai vật bằng nhau
B. khi xuống mặt đất thì cơ năng của vật A lớn hơn cơ năng của vật B
C. khi xuống mặt đất thì cơ năng của vật B lớn hơn cơ năng của vật A
D. các phát biểu trên đều sai
- Câu 16 : Một vật chuyển động tròn đều thì
A. động lượng bảo toàn
B. cơ năng không đổi
C. động năng không đổi
D. thế năng không đổi
- Câu 17 : Một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Chọn mối liên hệ đúng giữa động lượng p và động năng Wđ của vật
A. \({{{\rm{W}}_d} = \frac{{{p^2}}}{{2m}}}\)
B. \({{{\rm{W}}_d} = \frac{p}{{2m}}}\)
C. \({{{\rm{W}}_d} = \frac{{2m}}{p}}\)
D. \({{{\rm{W}}_d} = 2m{p^2}}\)
- Câu 18 : Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.
C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.
D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
- Câu 19 : Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi ?
A. Vật đang chuyển động tròn đều
B. Vật được ném ngang
C. Vật đang rơi tự do
D. Vật chuyển động thẳng đều
- Câu 20 : Chất m đang chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\vec F\). Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:
A. \(\vec p = \vec F.m\)
B. \(\vec p = \vec F.t\)
C. \(\vec p = \frac{{\vec F}}{m}\)
D. \(\vec p = \frac{{\vec F}}{t}\)
- Câu 21 : Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của lực F. Công suất của lực F là
A. F.v
B. F.v2
C. F.t
D. F.v.t
- Câu 22 : Tại thời điểm t0 = 0, một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g = 10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2s có
A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
- Câu 23 : Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
A. \({{\rm{W}}_d} = \frac{{{p^2}}}{{2m}}\)
B. \({{\rm{W}}_d} = \frac{{2{p^2}}}{m}\)
C. \({{\rm{W}}_d} = \frac{{2m}}{{{p^2}}}\)
D. \({{\rm{W}}_d} = 2m{p^2}\)
- Câu 24 : Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường?
A. Động năng
B. Thế năng
C. Trọng lượng
D. Động lượng
- Câu 25 : Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thứ nhất so với vật thứ hai là:
A. Bằng hai lần vật thứ hai
B. Bằng một nửa vật thứ hai
C. Bằng vật thứ hai
D. Bằng một phần tư vật thứ hai
- Câu 26 : Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1m/s. Tính vận tốc v1?
A. 3 m/s
B. 2 m/s
C. 1 m/s
D. 5 m/s
- Câu 27 : Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.Hãy tính cơ năng của hòn bi tại lúc ném.
A. 22,4 J
B. 32,4 J
C. 42,4 J
D. 52,4 J
- Câu 28 : Một hòn bi có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Hãy dộ cao cực đại mà hòn bi đạt được.
A. 41,2 m
B. 31,2 m
C. 21,2 m
D. 11,2 m
- Câu 29 : Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tìm vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng.
A. 7,6m
B. 8,6m
C. 5,6m
D. 6,6m
- Câu 30 : Véc tơ động lượng là vectơ
A. cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc
B. có phương hợp với vectơ vận tốc một góc α bất kì
C. có phương vuông góc với vectơ vận tốc
D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc
- Câu 31 : Chọn phát biểu sai. Đối với vật chuyển động tròn đều thì
A. động năng không đổi
B. động lượng có độ lớn không đổi
C. cơ năng không đổi
D. công của lực hướng tâm bằng không
- Câu 32 : Một vật rơi tự do từ độ cao 120m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Động năng của vật gấp đôi thế năng tại độ cao
A. 10m
B. 30m
C. 20m
D. 40m
- Câu 33 : Một chất điểm có khối lượng m, chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực \(\vec F\) không đổi. Động lượng của chất điểm này tại thời điểm t là
A. \({\vec p = \vec Fmt}\)
B. \({\vec p = \vec Ft}\)
C. \({\vec p = \frac{{\vec Ft}}{m}}\)
D. \({\vec p = \vec Fm}\)
- Câu 34 : Một người khối lượng m đang treo mình trên cành cây thì thấy một chiếc ô tô tải khối lượng M đang đi ngang qua với vận tốc v. Người đó thả mình rơi xuống thùng xe. Vận tốc của cả người và xe sau đó là
A. \({v' = \frac{{\left( {M + m} \right)v}}{M}}\)
B. \({v' = {\mkern 1mu} \frac{{Mv}}{M}}\)
C. \({v' = - \frac{{\left( {M + m} \right)v}}{M}}\)
D. \({v' = - \frac{{Mv}}{{\left( {M + m} \right)}}}\)
- Câu 35 : Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công ?
A. kW.h
B. N.m
C. kg.m2/s2
D. kg.m2/s
- Câu 36 : Kéo một xe gông bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang bằng 30o. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200 m có gái trị là
A. 30000J
B. 15000J
C. 25950J
D. 51900J
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do