Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-20...
- Câu 1 : Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
C. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
- Câu 2 : Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m).
B. E = 0,225 (V/m).
C. E = 4500 (V/m).
D. E = 2250 (V/m).
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
- Câu 4 : Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.
B. vẫn không đổi.
C. giảm 2 lần
D. giảm 4 lần.
- Câu 5 : Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
B. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
C. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
D. Điện môi là môi trường cách điện.
- Câu 6 : Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau một lực bằng 44,1 N.
B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau 1 lực bằng 10 N.
D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
- Câu 7 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
- Câu 8 : Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
- Câu 9 : Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 0 (V/m).
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 18000 (V/m).
D. E = 1,800 (V/m).
- Câu 10 : Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Đặt một vật gần nguồn điện;
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
- Câu 11 : Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
B. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
C. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
D. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
- Câu 12 : Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.
B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
- Câu 13 : Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
- Câu 14 : Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường).
B. nhựa trong.
C. thủy tinh.
D. nhôm.
- Câu 15 : Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
B. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
- Câu 16 : Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 2,000 (V/m).
D. E = 1,600 (V/m).
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
B. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
C. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
- Câu 18 : Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N.
B. đẩy nhau một lực 0,5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N.
D. hút nhau một lực 5 N.
- Câu 19 : Một quả cầu nhỏ mang điện tích q=10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là:
A. 3.104V/m
B. 105V/m
C. 5.103V/m
D. 104V/m
- Câu 20 : Chọn câu sai:
A. Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng.
B. Véctơ cường độ điện trường có phương trùng với đường sức.
C. Các đường sức của điện trường không cắt nhau
D. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường
- Câu 21 : Hai điện tích điểm có độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C thì đặt chúng cách nhau 1m trong không khí thì chúng đẩy nhau bằng lực 1,8N. Điện tích của chúng là:
A. 2.10-5C và 10-5C
B. 2,5.10-5C và 0,5.10-5C
C. 1,5.10-5C và 1,5.10-5C
D. 1,75.10-5C và 1,25.10-5C
- Câu 22 : Một điện tích điểm q= 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F= 3.10-3N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là:
A. 4.104V/m
B. 3.104V/m
C. 2.10-4V/m
D. 2,5.104V/m
- Câu 23 : Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực có độ lớn F, khi đưa chúng vào dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r’=\(\frac{1}{2}\) r thì lực hút giữa chúng có độ lớn là:
A. F’= \(\frac{1}{2}\)F
B. F’= \(\frac{1}{4}\)F
C. F’= 2F
D. F’=F
- Câu 24 : Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 0,05 V.
B. 500 mV.
C. 5V.
D. 20 V.
- Câu 25 : Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
A. 2 μF.
B. 2 mF.
C. 2 F.
D. 2 nF.
- Câu 26 : Hai vật bằng kim loại mang điện tích q1= 3.10-8C và q2= -3.10-8C. Cho chúng tiếp xúc với nhau, mỗi vật sau khi tiếp xúc sẽ mang điện tích:
A. q= 0
B. q= 1,5.10-8C
C. q= 6.10-8C
D. q= -6.10-8C
- Câu 27 : Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
A. không đổi.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
- Câu 28 : Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
A. 0,25 mJ.
B. 500 J.
C. 50 mJ.
D. 50 μJ.
- Câu 29 : Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. W = C2/2Q.
B. W = CU2/2.
C. W = Q2/2C.
D. W = QU/2.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp