Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án): Phong t...
- Câu 1 : Ngày 23/7/1941, Chính phủ Pháp công bố kí kết một bản hiệp ước giữa Pháp và Nhật là
A. Hiệp ước An ninh Pháp – Nhật.
B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước hòa bình Pháp – Nhật.
D. Hiệp ước phát triển kinh tế Pháp – Nhật.
- Câu 2 : Tháng 9/1940 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.
B. Quân Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương.
C. Pháp kí với Nhật bản Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
D. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
- Câu 3 : Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương trong những năm 1940 – 1945?
A. Tăng cường việc đầu cơ tích trữ.
B. Độc chiếm toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.
C. Phát triển nền kinh tế Đông Dương.
D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Đông Dương.
- Câu 4 : Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945 là
A. Pháp, Nhật Bản.
B. Pháp, Mĩ.
C. Nhật Bản, Anh.
D. Anh, Pháp.
- Câu 5 : Ở Việt Namn, lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong
A. khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940).
B. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940).
D. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- Câu 6 : Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn.
B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Tân Trào - Tuyên Quang.
D. Thái Nguyên.
- Câu 7 : Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở đâu, khi nào ?
A. Tháng 11/1940, Đình Bảng (Bắc Ninh).
B. Tháng 11/1939, Đình Bảng (Bắc Ninh).
C. Tháng 11/1939, Hóc Môn (Gia Định).
D. Tháng 11/1940, Hóc Môn (Gia Định).
- Câu 8 : Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 6 đặt dưới sự chủ trì của Tổng Bí thư
A. Phan Đăng Lưu.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
- Câu 9 : Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 6 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Câu 10 : Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. các Hội Phản đế.
D. Hội Liên Việt.
- Câu 11 : Ở Việt Nam, lá cờ đỏ sao vàng do ai vẽ mẫu, lần đầu tiên xuất hiện ở đâu?
A. Nguyễn Văn Tiến ; khởi nghĩa Thái Nguyên.
B. Nguyễn Hữu Tiến ; khởi nghĩa Nam Kì.
C. Nguyễn Hữu Định; khởi nghĩa Bắc Sơn.
D. Nguyễn Hữu Đang ; khởi nghĩa Đô Lương.
- Câu 12 : Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp và tay sai.
D. đế quốc Pháp - Nhật.
- Câu 13 : Cuộc đấu tranh nào dưới đây có ý nghĩa mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc sau khi có chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Binh biến Đô Lương.
C. Khởi nghĩa Nam Kì.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Câu 14 : Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã
A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.
C. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.
D. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.
- Câu 15 : Ai là người lãnh đạo khởi nghĩa Đô Lương ?
A. Đội Cung.
B. Đội Quyền.
C. Đội Dương.
D. Đội Cấn.
- Câu 16 : Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng vào thời gian nào ?
A. 28/2/1942.
B. 28/1/1941.
C. 21/8/1941.
D. 28/1/1942.
- Câu 17 : Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940) ở Việt Nam là
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp đã chuẩn bị kế hoạch để đối phó.
D. nhân dân đấu tranh khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.
- Câu 18 : Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương họp khi nào, ở đâu?
A. Ngày 10 – 19/11/1941 ; Lạng Sơn.
B. Ngày 11 – 19/8/1941 ; Cao Bằng.
C. Ngày 10 – 19/5/1941; Cao Bằng.
D. Ngày 10 – 15/9/1941 ; Thái Nguyên.
- Câu 19 : Điền thêm từ còn thiếu trong nhận định của Đảng ta tại Hội nghị Trung ương 5/1941: "Cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng ... ".
A. tư sản dân quyển.
B. dân chủ tư sản.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. dân tộc giải phóng.
- Câu 20 : Đêm 22 rạng sáng 23/11/1940 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.
B. Đảng bộ Bắc Sơn (Lạng Sơn) lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
D. Đảng bộ Nam Kì lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
- Câu 21 : Để đàn áp cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940), thực dân Pháp đã sử dụng nhiều thủ đoạn, ngoại trừ việc
A. thỏa hiệp, cấu hết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.
B. tăng thêm lực lượng đến chiếm đóng các đồn bốt ở Lạng Sơn.
C. dồn dân, đốt phá nhà cửa, bắt giết những người tham gia khởi nghĩa.
D. tách dân khỏi cách mạng qua chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
- Câu 22 : Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) ở Việt Nam chưa đi đến thành công chủ yếu là do
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thông tin bị lộ, Pháp đã chuẩn bị lực lượng để đối phó.
D. nhân dân nổi dậy khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.
- Câu 23 : Năm 1941, Đội du kích Bắc Sơn được thành lập và phát triển thành Cứu quốc quân, hoạt động chủ yếu ở
A. Võ Nhai (Thái Nguyên), Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
B. Bắc Sơn (Lạng Sơn), Võ Nhai (Thái Nguyên).
C. Pác Bó (Cao Bằng), Bắc Sơn (Lạng Sơn).
D. Phay Khắt, Nà Ngần (Cao Bằng).
- Câu 24 : Tất cả các tổ chức đoàn thể trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A. Hội Phản đế.
B. Hội Cứu tế.
C. Hội Ái hữu.
D. Hội Cứu quốc.
- Câu 25 : Trong phong trào xây dựng mặt trận Việt Minh, tỉnh nào là “Tỉnh hoàn toàn” đầu tiên ?
A. Bắc Giang.
B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
- Câu 26 : Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc.
D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.
- Câu 27 : Vấn đề xây dựng lực lượng vũ trang cho cách mạng được khẳng định là "nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân" được nêu ra tại hội nghị nào ?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3/1945.
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.
- Câu 28 : Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12/1944), Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân...”. Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. tuyên truyền toàn dân.
B. quân đội nhân dân.
C. khởi nghĩa toàn dân.
D. quốc phòng toàn dân.
- Câu 29 : Trong chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Đảng Cộng sản Đông Dương đã đưa ra khẩu hiệu gì ?
A. "Đánh đuổi Pháp - Nhật".
B. "Đánh đuổi phát xít Nhật".
C. "Đánh đuổi đế quốc Pháp".
D. "Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian".
- Câu 30 : Ở Việt Nam, lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên tại Trung Bộ là
A. Cứu quốc quân II.
B. Cứu quốc quân III.
C. Đội tự vệ Đỏ.
D. Đội du kích Ba Tơ.
- Câu 31 : Năm 1945, Việt Nam giải phóng quân được thành lập dựa trên lực lượng ban đầu nào?
A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Đội du kích Ba Tơ.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quán và Đội Cứu quốc quân II.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Đội Cứu quốc quân III.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân và đội Việt Nam Cứu quốc quân.
- Câu 32 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tư sản dân quyền.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. giải phóng dân tộc.
- Câu 33 : Địa phương nào dưới đây được coi là "Thủ đô" của khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tân Trào - Tuyên Quang.
B. Đình Cả - Thái Nguyên.
C. Yên Thế - Bắc Giang.
D. Bắc Sơn - Lạng Sơn.
- Câu 34 : Tỉnh nào sau đây không thuộc khu giải phóng Việt Bắc ?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Hải Dương.
D. Hà Giang.
- Câu 35 : Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp và tay sai.
D. đế quốc Pháp - Nhật.
- Câu 36 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những quyết định của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945)?
A. Đẩy mạnh phát triển lực lượng vũ trang và bán vũ trang.
B. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, phát triển căn cứ địa cách mạng.
C. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ chính trị và quân sự.
D. Phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
- Câu 37 : Đội trưởng đầu tiên của Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân là đồng chí
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Xích Thắng.
C. Hoàng Sâm.
D. Nguyễn Hữu Kì.
- Câu 38 : Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 39 : Trong Cách mạng tháng Tám (1945), Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được cải tổ từ tổ chức nào ?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
- Câu 40 : Trong Cách mạng tháng Tám (1945), những tỉnh nào dưới đây giành chính quyền thắng lợi ở tỉnh lị sớm nhất Việt Nam ?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Nam Định.
B. Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
C. Bắc Thái, Hải Dương, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
- Câu 41 : Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dưới đây?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Huỳnh Thúc Kháng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Phạm Văn Đồng.
- Câu 42 : Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, địa phương nào dưới đây giành được chính quyền muộn nhất trong cả nước ?
A. Bắc Ninh.
B. Bạc Liêu.
C. Hà Tiên.
D. An Giang.
- Câu 43 : Sự kiện nào được đề cập đến trong đoạn thơ dưới đây:
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Hội nghị Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào, thông quan 10 chính sách của Việt Minh.
C. Nhân dân Hà Nội nổi dậy, giành được chính quyền từ tay phát xít Nhật.
D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Câu 44 : Bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Hồ Chí Minh viết ở đâu?
A. Nhà số 5D, phố Hàm Long.
B. Nhà số 43, phố Hàng Ngang.
C. Nhà số 45, phố Lý Thái Tổ.
D. Nhà số 5, phố Đinh Tiên Hoàng.
- Câu 45 : Điền từ còn thiếu trong câu cuối của Tuyên ngôn độc lập : "Toàn thể ... Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững ... ấy".
A. nhân dân, nền độc lập.
B. quốc dân, quyền tự do và độc lập ấy.
C. dân tộc, nền độc lập.
D. dân tộc, quyền tự do, độc lập .
- Câu 46 : Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh.
B. hội Cứu quốc.
C. hội Phản phong.
D. hội Phản đế.
- Câu 47 : Điền thêm từ còn thiếu trong lời phát biểu sau của Bảo Đại: “Tôi thà làm... một nước tự do, còn hơn làm... của một nước nô lệ ” ?
A. cố vấn cho chính phủ, vua
B. lính, vua
C. công dân, hoàng đế
D. dân, vua
- Câu 48 : Thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền được Trung ương Đảng xác định trong khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản ở Việt Nam.
B. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản ở Việt Nam.
C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng minh vào Việt Nam.
D. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi Nhật rút hết quân về nước.
- Câu 49 : Vị vua cuối cùng của nhà Nguyễn là
A. Thiệu Trị.
B. Đồng Khánh.
C. Duy Tân.
D. Bảo Đại.
- Câu 50 : "Tôi thà làm dân của một nước tự do còn hơn làm vua của một nước nô lệ" là câu nói nổi tiếng của vua
A. Thành Thái.
B. Hàm Nghi.
C. Bảo Đại.
D. Duy Tân.
- Câu 51 : Cho các sự kiện sau:
A. 2, 3 ,1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
- Câu 52 : Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
- Câu 53 : Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: "Độc lập dân tộc và "Ruộng đất cho dân cày được Đảng Cộng sản Đông Dương giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất; đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. Tạm gác nhiệm vụ giải phóng dân tộc; đề cao nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. Tạm gác hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất do thời cơ chưa chín muồi.
- Câu 54 : Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (7/1936).
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (3/1938).
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11/1939).
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5/1941).
- Câu 55 : Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
- Câu 56 : Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
- Câu 57 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Chống phản động thuộc địa.
B. Chống đế quốc và tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp - Nhật.
D. Chống quân phiệt Nhật.
- Câu 58 : “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/ 3/ 1945) là bản chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
- Câu 59 : Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích.
B. Hỗ trợ lực lượng vũ trang.
C. Quyết định thắng lợi.
D. Lực lượng trinh sát.
- Câu 60 : Cho đoạn tư liệu sau: "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi lại được".
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ VI (11 - 1939).
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ VIII (5 - 1941).
C. Hội nghị đại biểu Đảng toàn quốc (1945).
D. Hội nghị Quốc dân tại Tân Trào (1945.
- Câu 61 : “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Tuyên ngôn Mặt trận Việt Minh.
- Câu 62 : Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4/1945.
D. Hội nghị đại biểu toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.
- Câu 63 : Ở Bắc và Bắc Trung Bộ Việt Nam, trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?
A. "Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công".
B. "Người cày có ruộng".
C. "Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình".
D. "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói".
- Câu 64 : Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Văn Tiến Dũng.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Hồ Chí Minh.
- Câu 65 : Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
- Câu 66 : Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc quân trong mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lạng Sơn.
D. Tuyên Quang.
- Câu 67 : Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là
A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
- Câu 68 : Khi mới thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, có bao nhiêu thành viên?
A. Đồng chí Võ Nguyên Giáp làm đội trưởng - Có 36 người.
B. Đồng chí Trường Chinh làm đội trưởng - Có 34 người.
C. Đồng chí Phạm Hùng làm đội trưởng - Có 35 người.
D. Đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng - Có 34 người.
- Câu 69 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu
A. “Đánh đổ đế quốc phát xít".
B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”.
C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
D. “Người cày có ruộng”.
- Câu 70 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) được họp tại
A. Bà Điểm (Gia Định).
B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Pác Bó (Cao Bằng).
D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
- Câu 71 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.
- Câu 72 : Các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh được thành lập đầu tiên tại
A. Cao Bằng.
B. Hà Giang.
C. Phú Thọ.
D. Hà Nội.
- Câu 73 : Từ tháng 7/1941 đến tháng 2/1942, để đối phó với sự vây quét của Pháp, Cứu quốc quân đã phát động
A. toàn dân khởi nghĩa.
B. chiến tranh du kích.
C. toàn dân kháng chiến.
D. chiến tranh tổng lực.
- Câu 74 : Cuối tháng 12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng liên tiếp hai trận ở
A. Phay Khắt, Nà Ngần (Cao Bằng).
B. Chiêm Hóa, Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Võ Nhai, Đại Từ (Thái Nguyên).
D. Vị Xuyên, Đồng Văn (Hà Giang).
- Câu 75 : Ở Việt Nam, đêm 9/3/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Nhật Bản đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Đội Việt Nam Truyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
C. Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.
D. Đảng bộ Nam Kì lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh.
- Câu 76 : Hội nghị mở rộng của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12/3/145) đã ra chỉ thị
A. “Toàn dân kháng chiến”.
B. “Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”.
C. “Toàn dân khởi nghĩa”.
D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
- Câu 77 : Ở Việt Nam, ngày 15/4/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập.
C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
D. Võ Nguyên Giáp đưa quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
- Câu 78 : Một trong những quyết định của Hội nghị Quân sự Bắc Kì (15/4/1945) là
A. thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
C. phát động cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
D. phát động “Kháng Nhật, cứu nước” làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
- Câu 79 : Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.
C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.
D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
- Câu 80 : Địa phương nào dưới đây không thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Thái Nguyên.
B. Tuyên Quang.
C. Hải Phòng.
D. Hà Giang.
- Câu 81 : Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
C. Việt Nam Cứu quốc quân.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- Câu 82 : Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
D. Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
- Câu 83 : Tháng 6/1941 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
C. Phát xít Đức tấn công Pháp.
D. Phát xít Đức tấn công Bỉ Hà Lan.
- Câu 84 : Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.
- Câu 85 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ VIII được tổ chức trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 10 đến 15-5- 1941.
B. Từ 10 đến 19 - 5 - 1941.
C. Từ 10 đến 25-5- 1941.
D. Từ 10 đến 29 - 5- 1941.
- Câu 86 : Bài hát “Tiến quân ca” của nhạc sĩ Văn Cao lần đầu tiên được chọn làm Quốc ca của nước Việt Nam tại
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (ngày 14 và 15/8/1945).
B. Đại hội Quốc dân tại Tân Trào (ngày 16 và 17/8/1945).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (tháng 2/1951).
D. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (tháng 7/1976).
- Câu 87 : Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
B. nhân dân Việt Nam với phát xít Pháp - Nhật.
C. nhân dân Việt Nam với Pháp và phong kiến tay sai.
D. nhân dân Việt Nam Nhật và phong kiến tay sai.
- Câu 88 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
- Câu 89 : "Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn" - đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập
A. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
- Câu 90 : Ở Việt nam, Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập vào ngày nào?
A.10-5-1941.
B. 15-5-1941.
C. 19-5-1941.
D. 29- 5 - 1941.
- Câu 91 : Ngày 14 đến ngày 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở
A. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Võ Nhai (Thái Nguyên).
C. Pác Bó (Cao Bằng).
D. Bà Điểm (Gia Định).
- Câu 92 : Ngày 16/8/1945 Đại hội Quốc dân được triệu tập tại
A. Võ Nhai (Thái Nguyên).
B. Pác Bó (Cao Bằng).
C. Bà Điểm (Gia Định).
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
- Câu 93 : Ngày 25/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.
D. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
- Câu 94 : Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.
D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.
- Câu 95 : Bản chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" và kêu gọi nhân dân "Sắm vũ khí đuổi thù chung" là của:
A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Cứu quốc quân.
- Câu 96 : Trong Cách mạng tháng Tám (1945), ở Nam Kì Việt Nam, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh, nhất là ở
A. Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Tiền Giang, Hà Tiên.
C. Đồng Nai Thượng, Kiên Giang.
D. Mĩ Tho, Hậu Giang.
- Câu 97 : Bước sang năm 1941, những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất lại thành
A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Trung đội Cứu quốc quân I.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
- Câu 98 : Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" là của:
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Hồ Chí Minh.
C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
- Câu 99 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. phát xít Pháp - Nhật.
D. đội ngũ tay sai thân Nhật.
- Câu 100 : Sự kiện lịch sử nào được phản ánh qua bức ảnh dưới đây?
A. Nhân dân Sài Gòn nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
C. Quần chúng cách mạng đánh chiếm Phủ Khâm sai (Hà Nội).
D. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.
- Câu 101 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nghị quyết của Hội nghị quân sự Bắc Kì (15 - 4 - 1945)?
A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
- Câu 102 : Bức ảnh dưới đây phản ánh sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.
D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.
- Câu 103 : Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã
A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.
- Câu 104 : Ở châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào ngày
A. 13 - 8 - 1945.
B. 14 - 8 - 1945.
C. 15 - 8 - 1945.
D. 16 - 8 - 1945.
- Câu 105 : Điền từ còn thiếu vào đoạn tư liệu dưới đây:
A. các quyền tự do, dân chủ.
B. cơm áo và hòa bình.
C. nền tự quyết của dân tộc.
D. độc lập dân tộc.
- Câu 106 : Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều
A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng.
B. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Câu 107 : Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 ở
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Bắc Sơn (Vũ Nhai).
D. Phai Khắt (Cao Bằng).
- Câu 108 : Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1936 – 1939 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều
A. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.
C. sử dụng phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 109 : Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
- Câu 110 : Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.
B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
C. thành lập chính phủ công nông binh.
D. xác định động lực cách mạng là công nông.
- Câu 111 : Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chí huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã
A. Cao Bằng.
B. Thái Nguyên.
C. Tuyên Quang.
D. Lào Cai.
- Câu 112 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào Kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (1945) đều
A. có ý nghĩa như cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám.
B. góp sức cùng quân Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. thúc đẩy tình thế Tổng khởi nghĩa giành chính quyền nhanh chóng chín muồi.
D. tập hợp lực lượng đấu tranh trong một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi.
- Câu 113 : Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 có điểm giống nhau cơ bản về
A. hình thức mặt trận.
B. hình thái cách mạng.
C. xác định kẻ thù của cách mạng.
D. xác định nhiệm vụ của cách mạng.
- Câu 114 : Lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò quyết định thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là
A. lực lượng vũ trang.
B. dân quân tự vệ.
C. lực lượng chính trị.
D. bộ đội chủ lực.
- Câu 115 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đông minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12