Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử Trường THP...
- Câu 1 : Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự.
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng.
- Câu 2 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do?
A. Chậm tiến hành cải tổ.
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài.
- Câu 3 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội có nhiều hạn chế.
C. Nhà nước Liên Xô nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Chậm đưa ra đường lối sửa chữa những sai lầm.
- Câu 4 : Nguyên nhân sâu xa khiến Hội nghị Ianta đưa ra quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp quốc
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Các cường quốc tham dự Hội nghị Ianta muốn thông qua tổ chức Liên Hợp quốc để thiết lập một trật tự thế giới mới.
C. Các cường quốc đã ý thức được hậu quả nặng nề của chiến tranh.
D. Duy trì hòa bình thế giới là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại và một công cụ bảo vệ nó.
- Câu 5 : Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực có ý nghĩa như thế nào đối với tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, đặc biệt là Mĩ.
B. Tăng cường vai trò duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Thể hiện tính đa dạng trong tổ chức.
D. Kiềm chế sự mâu thuẫn giữa các cường quốc.
- Câu 6 : Những quyết định của Hội đồng Bảo an chỉ được thông qua và có giá trị khi
A. Đạt 9/15 phiếu và sự nhất trí của đa số các ủy viên thường trực.
B. Đạt 11/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực.
C. Đạt 10/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực.
D. Đạt 9/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực.
- Câu 7 : Mối quan hệ giữa các nước thành viên của Liên hợp quốc được xây dựng dựa trên nền tảng
A. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết.
B. Tôn trọng quyền độc lập và tự quyết.
C. Tôn trọng quyền bình đẳng và tự chủ.
D. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ.
- Câu 8 : Vấn đề quan trọng nhất khiến Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt là việc
A. Trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Câu 9 : Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Thỏa thuận đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
B. Thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
C. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Câu 10 : Hội nghị Ianta 1945 thông qua quyết định nào?
A. Phân công quân đội các nước đồng minh vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
B. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối đầu sang đối thoại để thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thiết lập một trật tự thế giới mới theo xu hướng đơn cực ngay sau chiến tranh.
- Câu 11 : Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Washington với trật tự hai cực Ianta?
A. Đều do các nước đế quốc thiết lập nên để phục vụ lợi ích các nước đó.
B. Đều thành lập các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
C. Đều chia thế giới ra làm hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Đều là hệ quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).
- Câu 12 : Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Xan Phranxico.
C. Hội nghị Pốtxđam.
D. Hội nghị Pari.
- Câu 13 : Một trong những Nghị quyết của Hội nghị Ianta về kết thúc nhanh chóng chiến tranh châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, ba cường quốc đã thống nhất
A. sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công tận sào huyệt của phát xít Đức ở Berlin.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. tiêu diệt mầm mống của chủ nghĩa phát xít.
- Câu 14 : Mục đích nào của bên hợp quốc làm cho các nước xích lại gần nhau?
A. Tôn trọn g tà quyết của các dân tộc.
B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
- Câu 15 : Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự hai cụ lanta
A. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu san đối thoại hơn tác.
- Câu 16 : Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thế.
- Câu 17 : Tại sao gọi là “Trật tự hai cực Ianta”?
A. Liên Xô và Mi phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D. Trật tự này được hình thành bởi quyết định của các cường quốc tại Ianta (Jên Xô).
- Câu 18 : Tại sao khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai chưa kết thúc, hội nghị Ianta đã được triệu tập?
A. Do chủ nghĩa phát xít vẫn chưa bị đánh bại, phải triệu tập hội nghị để đề ra kế sách nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Do các nước muốn phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Vì muốn tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh.
D. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào giai đoạn kết thúc, có nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh.
- Câu 19 : Liên học quốc quyết định lấy ngày 24-10 hằng năm làm “Ngày Liên hợp quốc” vì đó là ngày
A. kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. bế mạc Hội nghị Ianta.
C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực.
D. Khai mạc Lễ thành lập Liên hợp quốc.
- Câu 20 : Hội nghị Ianta (2-1945) nêu quan đến tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật nhằm
A. tránh nguy cơ chiến tranh giới
B. để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. để bảo vệ hòa bình thế giới
D. trả thù bọn phát xít gây chiến tranh.
- Câu 21 : Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, Liên Bang Nga đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
D. Ngả về phương Tây.
- Câu 22 : Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
- Câu 23 : Quyền lợi và địa vị pháp lý mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ.
B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ.
C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc.
- Câu 24 : Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này đồng nghĩa với
A. Liên Bang Nga được kế thừa những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Liên Bang Nga cũng chính là quốc gia Liên bang Xô viết.
C. Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Liên Bang Nga trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
- Câu 25 : Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành
A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Quốc gia Liên bang Xô viết.
- Câu 26 : Đâu không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt từ sau năm 1991?
A. Tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Những cuộc xung đột sắc tộc.
C. Phong trào li khai ở vùng Trécxnia.
D. Nhân dân Nga đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.
- Câu 27 : Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950.
B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để.
D. Đấu tranh từ thấp đến cao.
- Câu 28 : Phương án Maobáttơn phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của thực dân Anh?
A. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ.
B. Thực hiện chia để trị.
C. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới.
D. Sử dụng tôn giáo để thống trị.
- Câu 29 : Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
D. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
- Câu 30 : “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang lại cho Ấn Độ quyền lợi gì?
A. Quyền độc lập.
B. Quyền tự quyết.
C. Quyền phân lập.
D. Quyền tự trị.
- Câu 31 : Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh không diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Bãi công chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao.
- Câu 32 : Giai đoạn nào sau đây đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Từ năm 1945 đến năm 1959.
B. Từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay.
- Câu 33 : Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, Mĩ đã
A. Thẳng tay đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. Kêu gọi nhân dân thế giới vì hòa bình, tiến bộ của Cuba.
C. Thành lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ.
D. Thực hiện chính sách “cấm vận” với Cuba.
- Câu 34 : Lãnh tụ của phong trào cách mạng ở Cuba (1959) là ai?
A. N. Manđêla.
B. Phiđen Cátxtơrô.
C. G. Nêru.
D. M. Ganđi.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12