Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực h...
- Câu 1 : Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
A. F/q.
B. U/d.
C.
D. Q/U.
- Câu 2 : Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
- Câu 3 : Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?
A.T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi.
D. T không đổi.
- Câu 4 : Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra?
A.Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
- Câu 5 : Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B, Nước tinh khiết.
C. Thủy tinh.
D. Dung dịch muối.
- Câu 6 : Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Electron chuyển động từ thanh êbônit sang dạ.
B.Electron chuyển động từ dạ sang thanh êbônit.
C.Proton chuyển động từ dạ sang thanh êbônit.
D.Proton chuyển từ thanh êbônit sang dạ.
- Câu 8 : Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A.Electron là hạt sơ cấp mang điện tích
B.Độ lớn của điện tích nguyên tố là
C.Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
D.Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
- Câu 9 : Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước biển.
B. Nước sông.
C. Nước mưa.
D. Nước cất.
- Câu 10 : Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng
A.Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do.
B.Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
C.Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do.
D.Trong muối ăn kết tinh hầu như không có ion và electron tự do.
- Câu 11 : Trong trường hợp nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một
A.Thanh kim loại không mang điện tích.
B.Thanh kim loại mang điện tích dương.
C.Thanh kim loại mang điện tích âm.
D.Thanh nhựa mang điện tích âm.
- Câu 12 : Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
A.Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B.Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C.Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D.Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
- Câu 13 : Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A.Cả hai quả cầu đều nhiễm điện do hưởng ứng.
B.Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C.Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D.Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
- Câu 14 : Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanhkim loại
A.Có hai nửa điện tích trái dấu.
B. Tích điện dương.
C. Tích điện âm.
D. Trung hòa về điện.
- Câu 15 : Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi dây chỉ làm với đường thẳng đứng những góc bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ ở trạng thái nào đây?
A.Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B.Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C.Hai quả cầu không nhiễm điện.
D.Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
- Câu 16 : Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A.Lại gần nhau rồi dừng lại.
B.Ra xa nhau.
C.Lại gần nhau chạm nhau rồi đẩy nhau ra.
D.Ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
- Câu 17 : Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A.Lại gần nhau rồi dừng lại.
B.Ra xa nhau.
C.Lại gần nhau chạm nhau rồi đẩy nhau ra.
D.Ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
- Câu 18 : Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A.Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B.Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C.Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D.Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
- Câu 19 : Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A.Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
- Câu 20 : Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng
A.Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Giảm đi 4 lần.
D. Không thay đổi.
- Câu 21 : Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?
A.Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
- Câu 22 : Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân nguyên tử heli với một electron trong vỏ nguyên tử có độ lớn Khoảng cách electron này đến hạt nhân là
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A.
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,25
- Câu 24 : Một thanh êbônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện tích cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích Tấm dạ sẽ có điện tích
A.
B.
C.
D. 0.
- Câu 25 : Một quả cầu tích điện Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A.Thừa electron.
B. Thiếu 4.electron.
C. Thừa 25. electron.
D. Thiếu 25.electron.
- Câu 26 : Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau một khoảng r. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng Tính r.
A.1 cm.
B. 4 cm.
C. 2 cm.
D. 3 cm.
- Câu 27 : Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng.
A. N.
B. N.
C. N.
D. N.
- Câu 28 : Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: C. Khối lượng electron: kg. Khối lượng của hạt nhân heli: kg. Hằng số hấp dẫn: Chọn kết quả đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Hai điện tích có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu
A. 1,5.
B. 2,25.
C. 3.
D. 4,5.
- Câu 30 : Biết điện tích của electron: Khối lượng của electron: Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. (rad/s).
B. (rad/s).
C. (rad/s).
D. (rad/s).
- Câu 31 : Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và các nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất không thể là
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của q
A. C.
B. C.
C. C.
D. C.
- Câu 33 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 20 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy
A. C.
B. C.
C. C.
D. C.
- Câu 34 : Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo bằng Choa hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là Tỉ số có thể là
A.7,5.
B. 0,085.
C. 10.
D. 9.
- Câu 35 : Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nặng cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là a. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng
A.Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = -4e.
B.Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = -e.
C.Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = -2e.
D.Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = -4e.
- Câu 36 : Có hai điện tích điểm và C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng?
A.Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 6 cm.
B.Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 6 cm.
C.Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 12 cm.
D.Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.
- Câu 37 : Hai điện tích điểm và đặt tụ do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
A.Đặt q3 = -8 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5 cm.
B.Đặt q3 = -4 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5 cm.
C.Đặt q3 = -8 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 60 cm.
D.Đặt q3 = -4 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15 cm.
- Câu 38 : Tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = q2 = C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm
A.0,136 N.
B. 0,156 N.
C. 0,072 N.
D. 0,144 N.
- Câu 39 : Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm
A.6,76 N.
B. 15,6 N.
C. 7,2 N.
D. 14, 4 N.
- Câu 40 : Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC và điện tích Q đặt tại
A.Tâm của tam giác đề với Q = q/
B.Tâm của tam giác đều với Q = -q/
C.Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với Q = -q/
D.Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với Q = +q/
- Câu 41 : Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Tính số electron đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau
A.
B.
C.
D.
- Câu 42 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây tơ mảnh dài 0,5 m. Truyền cho mỗi quả cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy Xác định N.
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Câu phát biểu nào sau đây sai?
A.Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
B.Các đường sức điện trường không cắt nhau.
C.Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
D.Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
- Câu 44 : Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
A.cùng dương.
B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu.
D. cùng độ lớn và trái dấu.
- Câu 45 : Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là
A.Chiều dài MN.
B.Chiều dài đường đi của điện tích.
C.Đường kính của quả cầu tích điện.
D.Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
- Câu 46 : Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắc đúng
A.d là chiều dài của đường đi.
B.d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
C.d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
D.d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
- Câu 47 : Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. ta thấy nhanh nhựa hút cả hai vật M và N. tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
A.M và N nhiễm điện cùng dấu.
B.M và N nhiễm điện trái dấu.
C.M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D.Cả M và N đều không nhiễm điện.
- Câu 48 : Hãy giải thích tại sao các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nối vỏ thùng với đất
A.Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất.
B.Điện tích xuất hiện sẽ phóng tia lửa điện theo sợi dây xích truyền xuống đất.
C.Điện tích xuất hiện sẽ đốt nóng thùng và nhiệt theo sợi dây xích truyền xuống đất.
D.Sợi dây xích đưa điện tích từ dưới đất lên làm cho thùng không nhiễm điện.
- Câu 49 : Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình
A.Nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
B.Nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sợi dây tóc.
C.Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D.Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
- Câu 50 : Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì?
A.F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
B.F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C.F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D.F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
- Câu 51 : Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
A.Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trường.
- Câu 52 : Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
A.Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
- Câu 53 : Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?
A.Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. không hình nào.
- Câu 54 : Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?
A.Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. không hình nào.
- Câu 55 : Ba điện tích điểm nằm tại điểm A, nằm tại điểm B và nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C lần lượt là EA, EB và EC. Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 56 : Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt
A.Các điện tích cùng độ lớn.
B.Các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau.
C.Các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn.
D.Các điện tích cùng dấu.
- Câu 57 : Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không
A.144 kV/m.
B. 14,4 kV/m.
C. 288 kV/m.
D. 28,8 kV/m.
- Câu 58 : Một điện tích điểm đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi Véc tơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 7,5 cm có
A.Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn V/m.
B.Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn V/m.
C.Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn V/m.
D.Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn V/m.
- Câu 59 : Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một posielectron ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
A. hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. hướng thẳng đứng từ dưới lên.
- Câu 60 : Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1 g, được treo ở đầu một sợi dây chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc Tính độ lớn điện tích của quả cầu. Lấy
A.
B. 0,276
C. 0,249
D. 0,272
- Câu 61 : Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu là có bán kính R = 1cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là Gia tốc trọng trường là Chọn phương án đúng
A.q = -0,652
B. q = -0,558
C.q = +0,652
D. q = +0,558
- Câu 62 : Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM, EB. Nếu EA = 96100 V/m, EB = 5625 V/m và MA = 2MB thì EM gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.10072 V/m.
B. 22000 V/m.
C. 11200 V/m.
D. 10500 V/m
- Câu 63 : Trong không gian có ba điểm OAB sao cho và M là trung điểm của AB. Tại điểm O đặt điện tích Q. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM, và EB. Nếu EA = 10000 V/m, EB = 8000 V/m thì EM bằng
A.14400 V/m.
B. 22000 V/m.
C. 11200 V/m.
D. 17778 V/m.
- Câu 64 : Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 25E/9 rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:
A.
B.
C. 0,625AC.
D. AC/1,2.
- Câu 65 : Ba điểm thẳng hàng theo thứ tự O, A, B và một điểm N sao cho tam giác MAB vuông cân tại A. Một điện tích điểm Q đặt tại O thì độ lớn cường độ điện trường do nó gây ra tại A và B lần lượt là 25600 V/m và 5625 V/m. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M gần giá trị nào nhất sau đây?
A.11206 V/m.
B. 11500 V/m.
C. 15625 V/m.
D. 11200 V/m.
- Câu 66 : Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 8g, mang một điện tích q = +90 nC được treo vào một sợi dây chỉ nhẹ cách điện có chiều dài Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 10 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố đều trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằm cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dấy. Lấy Tính .
A. 9 cm.
B. 7,5 cm.
C. 4,5 cm.
D. 8 cm.
- Câu 67 : Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10 cm, tích điện q = +2 nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 5 cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
A.1000 V/m.
B. 2400 V/m.
C. 1800 V/m.
D. 1200 V/m
- Câu 68 : Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AC = 2,2AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là EB và EC. Giá trị của (EA + EC) là
A.4,65E.
B. 3,05E.
C. 2,8E.
D. 2,6E.
- Câu 69 : Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 1,92E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm.
A.2Q.
B. 3Q.
C. 6Q.
D. 5Q.
- Câu 70 : Một thanh kim loại AB có chiều dài 2L, điện tích q > 0, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm O của AB và vuông góc với thanh sao cho MO = a. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
A.
B.
C.
D.
- Câu 71 : Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp bốn thì lực tương tác giữa chúng
A.tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần.
D. không thay đổi.
- Câu 72 : Đặt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O, M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khẳng định đúng.
A. và phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
B. và không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
C. , không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
D.Không thể xác định được AMN.
- Câu 73 : Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một điểm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường đó (AMN và ANM).
A.
B.
C.
D.
- Câu 74 : Xét electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3. Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 75 : Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là W1, W2 và W3. Chọn phương án đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 76 : Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A.Electron là hạt sơ cấp mang điện tích
B.Độ lớn của điện tích nguyên tố là
C.Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên làn điện tích nguyên tố.
D.Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
- Câu 77 : Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do
A.Nước biển.
B. Nước sông.
C. Nước mưa.
D. Nước cất.
- Câu 78 : Trong trường hợp nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một
A.Thanh kim loại không mang điện tích.
B.Thanh kim loại mang điện tích dương.
C.Thanh kim loại mang điện tích âm.
D.Thanh nhựa mang điện tích âm.
- Câu 79 : Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A.A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A > 0 nếu q < 0.
D. A = 0.
- Câu 80 : Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện
A.Trong cả quá trình bằng 0.
B.Trong quá trình M đến N là dương.
C.Trong quá trình N đến M là dương.
D.Trong cả quá trình là dương.
- Câu 81 : Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng, lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây đúng, khi đó so sánh các công AMN và ANP của lực điện?
A.
B.
C.
D.Có thể hoặc
- Câu 82 : Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường
A.Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN.
B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển.
D. Tỉ lệ thuận với tốc độ di chuyển.
- Câu 83 : Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào
A.Vị trí các điểm M, N.
B.Hình dạng của đường đi MN.
C.Độ lớn điện tích q.
D.Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.
- Câu 84 : Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ M đến điểm N trong điện trường, không phụ thuộc vào
A.Vị trí các điểm M, N.
B. Hình dạng đường đi từ M đến N.
C. Độ lớn của điện tích q.
D. Cường độ điện trường tại M và N.
- Câu 85 : Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm
A.Hai thanh nhựa đạt gần nhau.
B.Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C.Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D.Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
- Câu 86 : Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 87 : Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A.1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm.
- Câu 88 : Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A.28F.
B. 1,5F.
C. 6F.
D. 4,5F.
- Câu 89 : Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là Độ lớn của điện tích đó là
A.2,25 mC.
B. 1,50 mC.
C. 1,25 mC.
D. 0,85 mC.
- Câu 90 : Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng
A.2 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
- Câu 91 : Biết điện tích của electron: Khối lượng của electron: Giả sử nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 92 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và (với -5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực với độ lớn F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
A.hút nhau với độ lớn F < F0.
B. hút nhau với độ lớn F > F0.
C. đẩy nhau với độ lớn F < F0.
D. đẩy nhau với độ lớn F > F0.
- Câu 93 : Hai điện tích điểm và lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB
A.ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64 cm.
B.ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 45 cm.
C.ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 52 cm.
D.ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 52 cm.
- Câu 94 : Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có hai điện tích Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20 cm, BC = -5 cm
A.8100 kV/m.
B. 3125 kV/m.
C. 900 kV/m.
D. 6519 kV/m.
- Câu 95 : Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích điểm và Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và B lần lượt là 4 cm và 3 cm.
A.1273 kV/m.
B. 1500 kV/m.
C. 1288 kV/m.
D. 1285 kV/m.
- Câu 96 : Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm.
A.390 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 351 kV/m.
D. 285 kV/m.
- Câu 97 : Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có khi đặt hai điện tích và Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm
A.450 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 331 kV/m.
D. 427 kV/m.
- Câu 98 : Tại hai điểm A vfa B cách nhau 18 cm trong không khí đặt hai điện tích Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm.
A.0,45 N.
B. 0,15 N.
C. 0,23 N.
D. 4,5 N
- Câu 99 : Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông ABCD.
B.Có phương song song với cạnh AB của hình vuông ABCD.
C.Có độ lớn bằng độ lớn cường độ điện trường tại các đỉnh hình vuông.
D.Có độ lớn bằng 0.
- Câu 100 : Một vòng dây dẫn mảnh, hình tròn, bán kính R, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Nếu cắt đi từ vòng dây đoạn đoạn rất nhỏ có chiều dài sao cho điện tích trên vòng dây vẫn như cũ thì độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây là
A.
B.
C.
D. 0.
- Câu 101 : Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh . Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, cuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn x = a. Cường độ điện trường tổng hợp tại M
A.Có hướng cùng hướng với véc tơ OM
B.Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C.Có độ lớn
D.Có độ lớn
- Câu 102 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 18E và 2E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A.4,5 E.
B. 2,25 E.
C. 2,5 E.
D. 3,6 E.
- Câu 103 : Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = 4 IN. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 4E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A.4,5E.
B. 9E.
C. 25E.
D. 16E.
- Câu 104 : Trong không khí, có 3 điểm thảng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AC = 2,5AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là
A.3,6E và 1,6E.
B. 1,6E và 3,6E.
C. 2E và 1,8E.
D. 1,8E và 0,8E.
- Câu 105 : Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84E thì điện tích điểm tại Q phải tăng thêm.
A.4Q.
B. 3Q.
C. Q.
D. 5Q.
- Câu 106 : Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
A.qEd.
B. qE.
C. Ed.
D. Không có biểu thức nào.
- Câu 107 : Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
A.chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện trường.
B.chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
C.chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
D.đứng yên
- Câu 108 : Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng trường hấp dẫn) thì nó sẽ
A.chuyển động cùng hướng với hướng đường sức điện.
B.chuyển động từ điểm có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
C.chuyển động từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D.đứng yên
- Câu 109 : Thả cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
A.chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện trường.
B.chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
C.chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
D.đứng yên.
- Câu 110 : Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A.VM = 3V.
B. VN = 3 V.
C. VM -VN = 3 V
D. VN-3VM = 3 V
- Câu 111 : Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
A.Phụ thuộc vào dạng đường đi.
B.Phụ thuộc vào điện trường.
C.Phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
D.Phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
- Câu 112 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng
A.Điện thế ở M là 40 V.
B.Điện thế ở N bằng 0.
C.Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trj âm.
D.Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V
- Câu 113 : Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
A.Bị lệch về phía bản dường và đi theo một đường thẳng.
B.Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong.
C.Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D.Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
- Câu 114 : Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai brn kim loại. Positron sẽ
A.Bị lệch về phía bản dường và đi theo một đường thẳng.
B.Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong.
C.Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D.Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
- Câu 115 : Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 116 : Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu
A.Đường đi MN càng dài.
B. Đường đi MN càng ngắn.
C. Hiệu điện thế UMN càng lớn.
D. Hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
- Câu 117 : Một quả cầu tích điện Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A.Thừa electron.
B. Thiếu electron.
C. Thừa electron.
D. Thiếu electron.
- Câu 118 : Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 1cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 119 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó
A.0,1
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,25
- Câu 120 : Tính lực hút tĩnh điện giữa hai hạt nhân trong nguyên tử hiđrô với elctron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân
A.0,533
B. 5,33
C. 82 nN.
D. 8,2 nN.
- Câu 121 : Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là
A.-3 V
B. -12 V.
C. 2 V.
D. -2 V.
- Câu 122 : Kho một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -24J. Hiệu điện thế UMN bằng
A.12 V.
B. -12 V.
C. 3 V.
D. -3 V.
- Câu 123 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A. J.
B. +8J.
C. -4,8J.
D. +4,8J.
- Câu 124 : Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện tường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất
A.720 V.
B. 360 V.
C. 120 V.
D. 750 V.
- Câu 125 : Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tích điện đều với điện tích q, đặt trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây.
B.Có phương song song với mặt phẳng chứa vòng dây.
C.Có độ lớn bằng
D.Có độ lớn bằng 0.
- Câu 126 : Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bằng nhau đặt song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Nếu hiệu điện thế ở bản âm là 10 V thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là
A.72 V.
B. 36 V.
C. 82 V.
D. 18 V.
- Câu 127 : Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,3 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 3 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy
A.
B. 0,25 nC.
C. 0,15
D. 0,75 nC.
- Câu 128 : Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 Bỏ qua lực đẩy Asimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 200 V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy Tính điện tích của giọt dầu.
A.-26,2 pC.
B. +26,2 pC.
C. -23,8 pC.
D. +23,8 pC.
- Câu 129 : Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy Đột nhiên đổi dấu hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là
A.15
B. 30
C. 20
D. 10
- Câu 130 : Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 450 V. Tính điện thế tại B. Biết proton có khối lượng và có điện tích
A.872 V.
B. 826 V.
C. 812 V.
D. 776 V.
- Câu 131 : Bắn một electron (mang điện tích C và có khối lượng kg) với vận tốc rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện. Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản.
A.-45,5 V.
B. -284 V.
C. 284 V.
D. 45,5 V.
- Câu 132 : Tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích Độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C (với AC = BC = 8 cm) gần giá trị nào nhất sau đây?
A.390 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 78 kV/m.
D. 285 kV/m.
- Câu 133 : Trong không khí, có ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho BC = 20 cm và UBC = 600 V. Đặt thêm ở C một điện tích điểm Véc tơ cường độ điện trưởng tổng hợp tại A có
A.Hướng hợp với véc tơ BC một góc
B.Hướng hợp với véc tơ E một góc
C.Độ lớn 9852 (V/m).
D.Hướng hợp với véc tơ CA một góc
- Câu 134 : Hai điện tích trái dấu có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Điện tích dương đặt tại A. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M
A.
B. 0,25
C. 0,75
D.
- Câu 135 : Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Độ lớn cường độ điện trường tại M cực đại bằng
A.0,77.kq/
B. 0,72.kq/
C. 0,87.kq/
D. 0,67.kq/
- Câu 136 : Đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B.Có phương song song với cạnh AB.
C.Có độ lớn bằng độ lớn cường độ điện trường tại các đỉnh của tam giác.
D.Có độ lớn bằng 0
- Câu 137 : Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông ABCD.
B.Có phương song song với cạnh BC của hình vuông ABCD.
C.Có độ lớn 127 kV/m.
D.Có độ lớn bằng 127 V/m
- Câu 138 : Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt tại ba điện tích dương có độ lớn lần lượt là q, 2q và 4q. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông
A.
B.
C.
D.
- Câu 139 : Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích có độ lớn lần lượt là q, và q. Các điện tích tại A và C dương còn tạo B âm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông
A.0.
B.
C.
D.
- Câu 140 : Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tâm O, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, trên trục vòng dây, cách O một đoạn x = R là
A.
B.
C.
D.
- Câu 141 : Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84E thì điện tích điểm tại Q phải tăng thêm
A.4Q.
B. 3Q.
C. 6Q.
D. 5Q.
- Câu 142 : Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10 cm, tích điện q = +1 nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 5 cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
A.1000 V/m.
B. 2400 V/m.
C. 1800 V/m.
D. 1200 V/m.
- Câu 143 : Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica.
B. nhựa pôliêtilen.
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. giấy tẩm parafin.
- Câu 144 : Chọn câu phát biểu đúng
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
- Câu 145 : Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. Chúng phải có cùng điện dung.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn
- Câu 146 : Trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác
C . Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
- Câu 147 : Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m.
B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 30 kV/m.
D. 6 nC và 6 kV/m.
- Câu 148 : Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện
A. 1,2
B. 1,5
C. 1,8
D. 2,4
- Câu 149 : Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 150 : Một quả cầu tích điện Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A. Thừa electron.
B. Thiếu electron.
C. Thừa electron.
D. Thiếu electron.
- Câu 151 : Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó?
A. Đồ thị a.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị c.
D. Không có đồ thị nào.
- Câu 152 : Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A.
B.
C.
D.
- Câu 153 : Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 154 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 23 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó
A. 0,1
B. 0,23
C. 0,15
D. 0,25
- Câu 155 : Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V.
B. -3 V.
C. 2 V.
D. -2,5 V.
- Câu 156 : Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế UMN bằng
A. 12 V.
B. -12 V.
C. 3 V.
D. – 3,5 V.
- Câu 157 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 45 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A.
B.
C.
D.
- Câu 158 : Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,6 m và mặt đất
A. 720 V.
B. 360 V.
C. 390 V.
D. 750 V.
- Câu 159 : Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 160 : Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm
- Câu 161 : Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào điện môi có hằng số điên môi và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F.
B. 3 F.
C. 6F.
D. 4,5F.
- Câu 162 : Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,8 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là Độ lớn của điện tích đó là
A. 0,25 mC.
B. 1,50 mC.
C. 1,25 mC.
D. 0,4 mC.
- Câu 163 : Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng V/m?
A. 2 cm.
B. 1 cm.
C. 1,3 cm.
D. 4 cm.
- Câu 164 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 = xq1 (với 3 < x < 5) ở một khoảng R hút nhau với lực với độ lớn F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
A. Hút nhau với độ lớn F < F0.
B. Hút nhau với độ lớn F > F0.
C. Đẩy nhau với độ lớn F < F0.
D. Đẩy nhau với độ lớn F > F0.
- Câu 165 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 5,625E và 0,9E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4,5E.
B. 2,25E.
C. 2,5E.
D. 3,6E.
- Câu 166 : Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đặt điểm tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 6,25E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm N là
A. 4,5E.
B. 100E/9.
C. 25E.
D. 16E.
- Câu 167 : Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AC = 2,5AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là EB và EA. Giá trị của (EA + EB) là
A. 4,6E.
B. 3,6E.
C. 2,8E.
D. 2,6E.
- Câu 168 : Electron trong đèn hình vô tuyến phải có động năng vào cỡ thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc electron, người ta phải cho electron bay qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện. Ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng bán kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện. Cho điện tích của electron là Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 0,5 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
A. 450 V/m.
B. 250 V/m.
C. 500 V/m.
D. 200 V/m.
- Câu 169 : Tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí có hai điện tích Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 15 cm, BC = 5 cm.
A. 8100 kV/m.
B. 400 kV/m.
C. 900 kV/m.
D. 6519 kV/m.
- Câu 170 : Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích điểm và Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm
A. 1273 kV/m.
B. 1500 kV/m.
C. 1300 kV/m.
D. 1285 kV/m.
- Câu 171 : Trong không khí, đặt 4 điện tích âm có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của hình vuông, vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông và cách O một đoạn x = a. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là
A.
B.
C.
D.
- Câu 172 : Trong không khí có 4 điểm O, M, N và P sao cho tam giác MNP đều,M và N nằm trên nửa đường thẳng đi qua O. Tại O đặt một điện tích điểm. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M và N lần lượt là 360 V/m và 64 V/m. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại P là
A. 100 V/m.
B. 120 V/m.
C. 85 V/m.
D. 190 V/m.
- Câu 173 : Một điện tích điểm đặt tại O, Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng đều từ M hướng tới O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn cho đến khi dừng lại tại điểm N. Biết NO = 15 cm và số chỉ thiết bị đo tại N lướn hơn tại M là 64 lần. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15 s.
B. 7 s.
C. 12 s.
D. 9 s.
- Câu 174 : Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một điện tích điểm, khi chạm đất tại B nó đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo độ lớn cường độ điện trường, C cách AB 0,6 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả điện tích đến khi máy M thu có số chỉ cực đại, lớn hơn 0,2s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M số chỉ không đổi; đồng thời quãng đường sau nhiều hơn quãng đường trước là 0,2 m. Bỏ qua sức cản không khí, bỏ qua các hiệu ứng khác, lấy Tỉ số giữa số đo đầu và số đo cuối gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,35.
B. 1,56.
C. 1,85.
D. 1,92.
- Câu 175 : Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng
A.Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế.
B.Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch.
C.Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng.
D.Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác.
- Câu 176 : Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho
A.Khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
B.Khả năng thực hiện công của nguồn điện.
C.Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
D.Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
- Câu 177 : Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A.Tạo ra điện tích dương trong một giây.
B.Tạo ra các điện tích trong một giây.
C.Thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D.Thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
- Câu 178 : Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A.Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
B.Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
C.Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
D.Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
- Câu 179 : Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A.Hai quả cầu tích điện đặt gần nhau.
B.Một thanh nhiễm điện dặt gần quả cầu tích điện.
C.Hai vật nhỏ nhiễm điện đặt xa nhau.
D.Hai tấm kim loại đặt gần nhau.
- Câu 180 : Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 10 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A.Tăng lên 10 lần.
B. Giảm đi 10 lần.
C. Tăng 100 lần.
D. Giảm 100 lần.
- Câu 181 : Khi giảm đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm ba lần và khoảng cách giữa chúng giảm 3 lần thì lực tương tác giữa chúng
A.Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Giảm đi bốn lần.
D. Không thay đổi.
- Câu 182 : Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?
A.Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
- Câu 183 : Cường độ điện trường được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A.Lực kế.
B. Công tơ điện.
C. Nhiệt kế.
D. Ampe kế.
- Câu 184 : Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A.Niutơn (N).
B. Jun (J).
C. Oát (W).
D. Ampe (A).
- Câu 185 : Điều kiện để có dòng điện là
A.Chỉ cần có vật dẫn.
B.Chỉ cần có hiệu điện thế.
C.Chỉ cần có nguồn điện.
D.Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
- Câu 186 : Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
A.Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện đinamô.
B.Trong mạch điện kín của đèn pin.
C.Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D.Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
- Câu 187 : Trong thời gian t, điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là q. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào?
A.
B. I=q/
C.
D.
- Câu 188 : Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian 2,0s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này
A.3 mA.
B. 6 mA.
C. 0,6 mA.
D. 0,3 mA.
- Câu 189 : Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút lần lượt là
A.2 A và 240 C.
B. 4 A và 240 C.
C. 2 A và 480 C.
D. 4 A và 480 C.
- Câu 190 : Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng độ trung bình đo được là 6 A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5 s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
A.3 mC.
B. 6 mC.
C. 4 C.
D. 3 C.
- Câu 191 : Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 2 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s.
A.
B.
C.
D.
- Câu 192 : Lực lạ thực hiện một công là 420 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
A.9 V.
B. 12 V.
C. 6 V.
D. 24 V.
- Câu 193 : Đơn vị điện dung có tên là gì?
A.Culông.
B. Vôn.
C. Fara.
D. Vôn trên mét
- Câu 194 : Tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí có hai điện tích Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 15 cm, BC = 5cm
A.8100 kV/m.
B. 400 kV/m.
C. 900 kV/m.
D. 2200 kV/m.
- Câu 195 : Tại hai điểm A, B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q1 = +5600/9 nC và Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm
A.1273 kV/m.
B. 1500 kV/m.
C. 1300 kV/m.
D. 3700 kV/m.
- Câu 196 : Tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 5 cm.
A.390 kV/m.
B. 4 kV/m.
C. 78 kV/m.
D. 385 kV/m.
- Câu 197 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, A sao cho OM = OA/3. Khi tại O đặt điện tích điểm 9Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là 900 V/m. Khi tại O đặt điện tích điểm 7Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M là
A.1800 V/m.
B. 7000 V/m.
C. 9000 V/m.
D. 6300 V/m.
- Câu 198 : Khi tại điểm O đặt 2 điện tích điểm, giống hệt nhau thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm A là E. Để tại trung điểm M của đoạn OA có độ lớn cường độ điện trường là 12E thì số điện tích điểm như trên cần đặt thêm tại O bằng
A.4.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
- Câu 199 : Tại hai điểm A và B cách nhau 18 cm trong không khí có đặt hai điện tích Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm.
A.0,45 N.
B. 0,15 N.
C. 0,23 N.
D. 4,5 N.
- Câu 200 : Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B.Có độ lớn bằng
C.Có độ lớn bằng
D.Có độ lớn bằng 0.
- Câu 201 : Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Nếu cắt đi từ vòng dây đoạn đoạn rất nhỏ, có chiều dài sao cho điện tích trên vòng dây vẫn như cũ thì độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây là
A.
B.
C.
D. 0.
- Câu 202 : Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn Cường độ điện trường tổng hợp tại M.
A.Có hướng cùng hướng với véc tơ OM
B.Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C.Có độ lớn
D.Có độ lớn
- Câu 203 : Điện năng được đo bằng
A. vôn kế.
B. công tơ điện.
C. ampe kế.
D. tĩnh điện kế.
- Câu 204 : Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niutơn (N).
B. Jun (J).
C. Oát (W).
D. Culông (C)
- Câu 205 : Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?
A. Bóng đèn dây tóc.
B. Quạt điện.
C. Bàn ủi điện.
D. Acquy đang nạp điện
- Câu 206 : Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây.
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện..
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây
- Câu 207 : Khi một động cơ điện đang hoạt đông thì điện năng được biến đổi thành
A. năng lượng cơ học.
B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.
D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
- Câu 208 : Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức nào?
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 209 : Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuện với bình phương cường độ dòng điện.
B. tỉ lệ thuện với cường độ dòng điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.
D. tỉ lệ thuận với bình phương điện trở dây dẫn.
- Câu 210 : Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +4 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện
A. 3 mJ.
B. 6 mJ.
C. 6 J.
D. 3 J
- Câu 211 : Biết năng lượng điện trường trong tụ được tính theo công thức . Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện dương nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ
A. giảm.
B. tăng.
C. lúc đầu tăng sau đó giảm.
D. lúc đầu giảm sau đó tăng.
- Câu 212 : Tụ điện C1 có điện tích q1 = 2.10-3C. Tụ điện có điện dung C2 có điện tích q2 = 10-3C. Chọn khẳng định đúng về điện dung của các tụ điện
A. C1 > C2.
B. C1 = C2.
C. C1 < C2.
D. chưa đủ để kết luận.
- Câu 213 : Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 4 A liên tục trong 2 h thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ thì phải nạp lại
A. 0,4 A.
B. 0,2 A.
C. 0,6 mA.
D. 0,3 mA
- Câu 214 : Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 8 A liên tục trong 1 h thì phải nạp lại. Tính suất điện động của acquy này nếu thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ.
A. 9 V.
B. 12 V.
C. 6 V.
D. 3 V.
- Câu 215 : Một acquy thực hiện một công là 12 J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luện là
A. suất điện động của acquy là 12 V.
B. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 12 V.
C. công suất của nguồn điện này là 6 W.
D. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V.
- Câu 216 : Một acquy có suất điện động là 24 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó
A. 1,92.10-18 J.
B. 1,92.10-17 J.
C. 3,84.10-18 J.
D. 3,84.10-17 J.
- Câu 217 : Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1019 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một phút ?
A. 6,528 W.
B. 1,28 W.
C. 7,528 W.
D. 1,088 W.
- Câu 218 : Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.
A. 18,9 kJ và 6 W.
B. 21,6 kJ và 6 W.
C. 18,9 kJ và 9 W.
D. 43,2 kJ và 12 W.
- Câu 219 : Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn này với một bóng đèn tạo thành mạch điện kín thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,9 A. Công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất của nguồn lần lượt là
A. 8,64 kJ và 6 W.
B. 21,6 kJ và 10,8 W.
C. 8,64 kJ và 9,6 W.
D. 9,72 kJ và 10,8 W.
- Câu 220 : Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 0,5 A. Điện năng tiêu thụ trong 1 h là
A. 2,35 kWh.
B. 2,35 MJ
C. 1,1 kWh.
D. 0,55 kWh.
- Câu 221 : Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 0,5 A. Tính tiền điện phải rả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/kWh.
A. 19800 đ.
B. 16500 đ.
C. 135000 đ.
D. 16500 đ.
- Câu 222 : Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên ? Cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/kWh.
A. 13500 đ.
B. 16200 đ.
C. 135000 đ.
D. 165000 đ.
- Câu 223 : Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 95% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kgK.
A. 992 phút.
B. 11,6 phút.
C. 16,5 phút.
D. 17,5 phút.
- Câu 224 : Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 110 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kgK, hiệu suất của ấm là 90% . Công suất và điện trở của ấm điện lần lượt là
A. 931 W và 52 Ω.
B. 981 W và 52 Ω.
C. 931 W và 13 Ω.
D. 981 W và 72 Ω.
- Câu 225 : Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai ?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động.
B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V.
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường.
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Ω khi hoạt động bình thường.
- Câu 226 : Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.
A. R2 – R1 = 1860 Ω.
B. R1 + R2 = 2640 Ω.
C. I1 + I2 = 0,8 A.
D. I1 – I2 = 0,3 A.
- Câu 227 : Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 25 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các bóng đèn lần lượt là P1 và P2. Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng?
A. Đèn 1 sáng yếu hơn đèn 2.
B. P1 = 4P2.
C. P2 = 4P1.
D. Cả hai đèn đều sáng bình thường.
- Câu 228 : Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220 V - 100 W đột ngột tăng lên tới 250 V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức
A. giảm 19%.
B. tăng 19%.
C. tăng 29%.
D. giảm 29%
- Câu 229 : Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F.
B. 1,5F.
C. 6F.
D. 4,5F.
- Câu 230 : Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là
A. 2,25 mC.
B. 1,50 mC.
C. 1,25 mC.
D. 0,85 mC.
- Câu 231 : Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m.
A. 2 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
- Câu 232 : Biết điện tích của electron là -1,6.10-19C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ dài của electron sẽ là bao nhiêu ?
A. 1,5.107 m/s.
B. 4,15.106 m/s.
C. 1,41.1017 m/s.
D. 2,25.106 m/s.
- Câu 233 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 = xq1 (với - 5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực độ lớn lực là F0. Sau khi tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
A. hút nhau với độ lớn F < F0.
B. hút nhau với độ lớn F > F0.
C. đẩy nhau với độ lớn F < F0.
D. đẩy nhau với độ lớn F > F0.
- Câu 234 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 36E và 4E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4,5E.
B. 22,5E.
C. 9E.
D. 18,8E.
- Câu 235 : Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI=IN. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là E và E/4. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4E.
B. 9E.
C. 25E.
D. 16E.
- Câu 236 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AC = 2,5AB. Nếu tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8 Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là EA và EC. Giá trị của (EA + EB) là
A. 2,6E.
B. 3,6E.
C. 4,8E.
D. 3,8E.
- Câu 237 : Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Điểm nằm trên đường thẳng AB
A. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64 cm.
B. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách B là 45 cm.
C. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 52 cm.
D. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách B là 52 cm.
- Câu 238 : Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có hai điện tích q1 = 12.10-6 C, q2 = 10-6C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20 cm, BC = 5cm
A. 8100 kV/m.
B. 3125 kV/m.
C. 900 kV/m.
D. 6519 kV/m.
- Câu 239 : Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = + 16.10-8 C và q2 = -40.10-8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm.
A. 1273 kV/m.
B. 1500 kV/m.
C. 4100 kV/m.
D. 1285 kV/m.
- Câu 240 : Tại hai điểm A và B cách nhau 6cm trong không khí có đặt hai điện tích C,C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC=BC=8cm
A. 390 kV/m
B. 225 kV/m
C. 351 kV/m
D. 417 kV/m
- Câu 241 : Tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC=6cm, BC=9cm
A. 450 kV/m
B. 360 kV/m
C. 331 kV/m
D. 427 kV/m
- Câu 242 : Tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc có giá trị lớn nhất. Để cường độ điện trường tại M là 4,48E thì điện tích tại O phải tăng thêm
A. 6Q.
B. 12Q.
C. 11Q.
D. 5Q
- Câu 243 : Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
B. nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín
D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.
- Câu 244 : Điện trở toàn phần của toàn mạch là
A. toàn bộ các điện trở của nó.
B. tổng trị số các điện trở của nó.
C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài.
D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.
- Câu 245 : Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng
A. độ giảm điện thế mạch ngoài.
B. độ giảm điện thế mạch trong.
C. tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
- Câu 246 : Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương của đoạn mạch sẽ
A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch.
B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch.
C. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.
D. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch.
- Câu 247 : Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương của đoạn mạch sẽ
A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch.
B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch.
C. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.
D. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch.
- Câu 248 : Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ
A. giảm.
B. có thể tăng hoặc giảm.
C. không thay đổi.
D. tăng.
- Câu 249 : Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết
A. Công suất điện gia đình sử dụng.
B. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
C. Điện năng gia đình sử dụng.
D. Số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng.
- Câu 250 : Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t là
A. .
B. .
C. .
D..
- Câu 251 : Tăng chiều dài của dây dẫn lên hai lần và tăng đường kính của dây dẫn lên hai lần thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. tăng gấp đôi.
B. tăng gấp bốn.
C. giảm một nửa.
D. giảm bốn lần.
- Câu 252 : Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài?
A. UN tăng khi RN tăng.
B. UN tăng khi RN giảm
C. UN không phụ thuộc vào RN.
D. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 tới vô cùng.
- Câu 253 : Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
- Câu 254 : Một nguồn điện suất điện động ξ và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương tương R. Nếu R = r thì
A. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu.
B. dòng điện trong mạch có giá trị cực đại.
C. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực tiểu.
D. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực đại.
- Câu 255 : Đối với một mạch điện kín, gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện
A. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
B. giảm khi khi điện trở mạch ngoài giảm
C. UN không phụ thuộc vào khi điện trở mạch ngoài .
D. lúc đầu giảm, sau đó giảm dần khi khi điện trở mạch ngoài tăng.
- Câu 256 : Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được
C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.
D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào.
- Câu 257 : Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?
A. Bóng đèn neon.
B. Quạt điện.
C. Bàn ủi điện.
D. Acquy đang nạp điện
- Câu 258 : Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ
A. giảm.
B. có thể tăng hoặc giảm.
C. không thay đổi.
D. tăng.
- Câu 259 : Đối với mạch kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là biến trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
D. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- Câu 260 : Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điện trở thì dòng điện qua mạch chính
A. có cường độ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế mạch ngoài và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn mạch.
B. có cường độ tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn mạch.
C. đi ra từ cực âm và đi tới cực dương của nguồn điện.
D. có cường độ tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
- Câu 261 : Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 8,4 V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A. 0,6 A và 9 V.
B. 0,6 A và 12 V.
C. 0,9 A và 12 V.
D. 1,2 A và 9,6 V.
- Câu 262 : Một điện trở R = 1 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 1,2 V và 3 Ω.
B. 1,2 V và 1 Ω.
C. 0,6 V và 3 Ω.
D. 0,6 V và 1,5 Ω.
- Câu 263 : Khi mắc điện trở R1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 1 A. Mắc điện trở R2 = 1 Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 1,5 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 3 V và 2 Ω.
B. 2 V và 3 Ω.
C. 6 V và 3 Ω.
D. 3 V và 4 Ω.
- Câu 264 : Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1 A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 4 Ω song song với R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ I2 = 1,8 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 4 Ω.
- Câu 265 : Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 8,4 V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 6,4 W.
B. 5,04 W và 5,4 W.
C. 6,04 W và 8,4 W.
D. 10,08 W và 10,8 W.
- Câu 266 : Điện trở trong của một acquy là 1,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là
A. 4,954 W.
B. 4,608 W.
C. 4,979 W.
D. 5,000 W.
- Câu 267 : Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 180 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
A. có công suất tỏa nhiệt nhỏ hơn 1 kW.
B. có công suất tỏa nhiệt bằng 1 kW.
C. có công suất tỏa nhiệt lớn hơn 1 kW.
D. nổ cầu chì.
- Câu 268 : Điện trở trong của một acquy là 0,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 99,3%.
B. 99,5%.
C. 99,8%.
D. 99,7%.
- Câu 269 : Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch điện kín. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4,5 W.
A. 4 Ω hoặc 1 Ω.
B. 3 Ω hoặc 6 Ω.
C. 7 Ω hoặc 1 Ω.
D. 2 Ω.
- Câu 270 : Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R > 2Ω. Hiệu suất của nguồn là
A. 66,7 %.
B. 75 %.
C. 47,5 %.
D. 33,3 %.
- Câu 271 : Một nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở để tạo thành một mạch kín. Thay đổi giá trị biến trở R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng
A. 4,5 W.
B. 3 W.
C. 4 W.
D. 8 W.
- Câu 272 : Nguồn điện có suất điện động là 3 V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn là
A. 1,08 W.
B. 0,54 W.
C. 1,28 W.
D. 0,84 W.
- Câu 273 : Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 0,5 Ω thì hiệu điện thế gikhiữa hai cực của nguồn là 4,5 V, còn khi điện trở của biến trở là 0,2 Ω thì hiệu điện thế gikhiữa hai cực của nguồn là 2,88 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn là
A. 3,8 V và 0,2 Ω.
B. 7,2 V và 0,3 Ω.
C. 3,8 V và 0,3 Ω.
D. 3,7 V và 0,2 Ω.
- Câu 274 : Một nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N với vận tốc không đổi 2 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây nối và ở cơ, cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 3 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7 V.
B. 1,2 V.
C. 1,5 V.
D. 2,0 V.
- Câu 275 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,69E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4,5E.
B. 22,5E.
C. 12,5E.
D. 18,8E.
- Câu 276 : Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,44E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 114,5E.
B. 144E.
C. 125E.
D. 146E.
- Câu 277 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AC = 2,4AB. Nếu tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,96 Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là
A. 1,96E và 1,2E.
B. 1,96E và E.
C. 2E và 1,8E.
D. 1,8E và 0,8E.
- Câu 278 : Tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc có giá trị lớn nhất. Để cường độ điện trường tại M là 8,96E thì điện tích tại O phải tăng thêm
A. 13Q.
B. 12Q.
C. 11Q.
D. 5Q
- Câu 279 : Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1 g, mang một điện tích là q = +90 nC được treo vào một sợi chỉ nhẹ cách điện có chiều dài ℓ. Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 80 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố đều trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằm cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Lấy g = 10 m/s2. Tính ℓ.
A. 6,5 cm.
B. 7,5 cm.
C. 7 cm.
D. 18 cm
- Câu 280 : Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10 cm, tích điện q = + 1 nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A cách A một đoạn a = 5 cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
A. 3600 V/m.
B. 2400 V/m.
C. 1800 V/m.
D. 1200 V/m.
- Câu 281 : Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 =1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 5 cm2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R3 = 2000 Ω
A. 0,2%.
B. 0,114%.
C. 0,475%.
D. 0,225%.
- Câu 282 : Việc ghép nối tiếp các nguồn điện thành bộ để có được bộ nguồn có
A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
D. suất điện động bằng điện trở mạch ngoài.
- Câu 283 : Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì có được bộ nguồn có
A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
D. suất điện động bằng điện trở mạch ngoài.
- Câu 284 : Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện
A. đặt liên tiếp cạnh nhau.
B. với các cực nối liên tiếp nhau.
C. mà các cực dương của nguồn này được nói với cực âm của nguồn điện tiếp sau.
D. với các cực cùng dâu được nối liên tiếp nhau.
- Câu 285 : Bộ nguồn song song là bộ nuồn gồm các nguồn điện
A. có các cực đặt song song với nhau.
B. với các cực thứ nhất được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực còn lại được nối vào một điểm khác.
C. được mắc thành hai dãy song song, trong đó mỗi dãy gồm một số nguồn mắc nối tiếp.
D. với các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào một điểm khác.
- Câu 286 : Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp bằng
A. suất điện động lớn nhất trong số suất điện động của các nguồn điện có trong bộ.
B. trung bình cộng các suất điện động của các nguồn có trong bộ.
C. suất điện động của một nguồn điện bất kỳ có trong bộ.
D. tổng các suất điện động của các nguồn có trong bộ.
- Câu 287 : Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B trung hòa về điện. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
- Câu 288 : Đặt hai hòn bi thép không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
D. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
- Câu 289 : Đặt hai hòn bi thép không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
D. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
- Câu 290 : Một quả cầu tích điện - 6,4.10-7C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
- Câu 291 : Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một electron trong võ nguyên tử có độ lớn 0,533 μN. Khoảng cách electron này đến hạt nhân là
A. 2,94.10-11m.
B. 2,84.10-11m.
C. 2,84.10-11m.
D. 2,74.10-11m.
- Câu 292 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 36.10-3N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó
A. 0,1 μC.
B. 0,2 μC.
C. 0,15 μC.
D. 0,25 μC.
- Câu 293 : Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10-27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 . Chọn kết quả đúng?
A. .
B. .
C.
D.
- Câu 294 : Hai điện tích có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu
A. 1,5.
B. 2,25.
C. 3.
D. 4,5.
- Câu 295 : Biết điện tích của electron là -1,6.10-19C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron sẽ là bao nhiêu ?
A. 1,5.107 rad/s.
B. 4,15.106 rad/s.
C. 1,41.1017 rad/s.
D. 2,25.106 rad/s.
- Câu 296 : Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất không thể là
A. C
B.
C.
D.
- Câu 297 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây không dãn, dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của q là
A. 5,66.10–6 C.
B. 3,58.10–7 C.
C. 1,79.10–7 C.
D. 8,2.10–6 C.
- Câu 298 : Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E=E/q thì F và q là gì?
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
- Câu 299 : Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
A. Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. khoảng cách r từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trường.
- Câu 300 : Đồ thị nào tronh hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
- Câu 301 : Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích âm?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 1 và 3.
- Câu 302 : Ba điện tích điểm q1 = + 2.10-8 C nằm tại điểm A, q2 = + 4.10-8 C nằm tại một điểm B và q3 = -0,684.10-8 C nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B, C lần lượt là EA, EB và EC. Chọn phương án đúng ?
A. EA > EB = EC.
B. EA > EB > EC.
C. EA < EB = EC.
D. EA = EB = EC.
- Câu 303 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 8 Ω; R3 = 10 Ω; R2 = R4 = R5 = 20 Ω; I3 = 2 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và hai đầu R4 lần lượt là UR1 và UR4. Tổng (UR1 + UR4) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 275 V.
B. 235 V.
C. 295 V.
D. 255 V.
- Câu 304 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, r = 2Ω; R1 = 1Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 3 Ω; R4 = 8 Ω và UMN = 1,5 V. Điện trở của dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là
A. 30 V.
B. 24 V.
C. 48 V.
D. 12 V.
- Câu 305 : Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
A. qEd.
B. qE.
C. Ed..
D. Không có biểu thức nào
- Câu 306 : Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào
A. Chiều dài của dây dẫn.
B. Chiều dài và tiết diện vật dẫn.
C. Tiết diện của vật dẫn.
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.
- Câu 307 : Phát biểu dưới đây không đúng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do.
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D.Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Câu 308 : Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
A. Chuyển động cùng hướng với hướng đường sức điện.
B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
- Câu 309 : Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng do
A. Số electron tự do trong kim loại tăng.
B. Số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. Các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
D. Sợi dây kim loại nở dài ra.
- Câu 310 : Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của
A. Các ion dương cùng chiều điện trường.
B. Các ion âm ngược chiều điện trường.
C. Các electron tự do ngược chiều điện trường.
D. Các proton cùng chiều điện trường
- Câu 311 : Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. VM = 3 V.
B. VN = 3 V.
C. VM – VN = 3 V.
D. VN – VM = 3 V.
- Câu 312 : Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
A. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
B. Phụ thuộc vào điện trường.
C. Phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
D. Phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
- Câu 313 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắc đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
- Câu 314 : Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện tường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
A. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng.
B. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong.
C. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
- Câu 315 : Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ
A. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng.
B. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong.
C. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
- Câu 316 : Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
A. VM < VN < 0.
B. VN < VM < 0.
C. VM > VN.
D. VN > VM > 0.
- Câu 317 : Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 318 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,25
- Câu 319 : Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử hidro với electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân
A. 0,533
B. 5,33
C. 82 nN.
D. 8,2 nN.
- Câu 320 : Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là
A. -3 V.
B. +3 V.
C. 2 V.
D. -2 V.
- Câu 321 : Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thò công của lực điện -24 J. Hiệu điện thế UMN bằng
A. 12 V.
B. -12 V.
C. 3 V.
D. -3 V.
- Câu 322 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A.
B. +8
C. -4,8
D. +4,8
- Câu 323 : Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.
A. 720 V.
B. 360 V.
C. 120 V.
D. 750 V.
- Câu 324 : Một dây hợp kim có điện trở là được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
A. 112,5 J và 93,75 J.
B. 122,5 J và 93,75 J.
C. 112,5 J và 98,75 J.
D. 122,5 J và 98,75 J.
- Câu 325 : Một acquy có suất điện động vào điện trở trong là 6 V và Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V – 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là
A. 10/21 A và 40/7 V.
B. 0,5 A và 6 V.
C. 10/23 A và 40/9 V.
D. 10/21 A và 40/9 V.
- Câu 326 : Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6. Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V – 3W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.
A. y = 2, x = 3 và H = 25%.
B. y = 6, x = 1 và H = 75%.
C. y = 6, x = 3 và H = 75%.
D. y = 6, x = 1 và H = 45%.
- Câu 327 : Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
A.Vô cùng lớn.
B. Có giá trị âm.
C. Bằng không.
D. Có giá trị dương xác định
- Câu 328 : Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
A.Kim loại là chất dẫn điện.
B.Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn
C.Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
D.Cường đô dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.
- Câu 329 : Câu nào sau đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
A.Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau.
B.Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
C.Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn và nóng lạnh.
D.Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo điện.
- Câu 330 : Thả cho một ion dương không vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
A.Chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện từ.
B.Chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
C.Chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
D.Đứng yên
- Câu 331 : Thả cho một proton không vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
A.Chuyển động ngược hướng với hướng của đường sức của điện trường.
B.Chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
C.Chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
D.Đứng yên.
- Câu 332 : Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)
A.Tăng lên vô cực.
B.Giảm đến một giá trị khác không.
C.Giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D.Không thay đổi.
- Câu 333 : Các kim loại đều
A.Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi theo nhiệt độ.
B.Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
C.Dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
D.Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.
- Câu 334 : Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 335 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8cm. Đặt trong điện tích điểm tại điểm M trên đường trung trực của đoạn AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 336 : Một bóng đèn 220V – 100W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 20000C. Biết nhiệt độ của môi trường là 200C và hệ số của nhiệt điện trở của vônfram là Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 337 : Một bóng đèn 220V – 40W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200C là Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường là
A.20200C.
B. 22200C.
C. 21200C.
D. 19800C.
- Câu 338 : Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 2500C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này
A.0,004K-1.
B. 0,002K-1.
C. 0,04K-1.
D. 0,005K-1.
- Câu 339 : Dây tóc của bóng đèn 220V – 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở và điện trở R0 của dây tóc ở 1000C lần lượt là
A.4,1.10-3 K-1 và 22,4
B. 4,3.10-3 K-1 và 45,5
C. 4,1.10-3 K-1 và 45,5
D. 4,3.10-3 K-1 và 22,4
- Câu 340 : Ở nhiệt độ hiệu điện thế giữa hai đầu cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8mA. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường là
A.20200C.
B. 22200C.
C. 21200C.
D. 26440C.
- Câu 341 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O,M,N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,69E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A.4,5E.
B. 22,5E.
C. 12,5E.
D. 18,8E.
- Câu 342 : Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A,B,C với AC = 2,4AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B và E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,96Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là EA và EC. Tổng (EA + EC) gần giá trị nào nhất sau đây
A.3,96E.
B. 2,96E.
C. 2,8E.
D. 3,8E.
- Câu 343 : Khối lượng mol nguyên tử của đồng 64.10-3kg/mol. Khối lượng riêng của đồng là 8,9.103kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là NA=6,023.1023/mol. Mật độ electron tự do trong đồng là
A.8,4.1028/m3.
B. 8,5.1028/m3.
C. 8,3.1028/m3.
D. 8,3.1028/m3.
- Câu 344 : Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không khí ở 200C, còn ở mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng
A.1,95mV.
B. 4,25mV.
C. 19,5mV.
D. 4,25mV.
- Câu 345 : Nối cặp nhiệt đồng – constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi, thì milivôn kế chỉ 4,25mV. Xác định hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này
A.42,5V/K.
B. 4,25V/K.
C. 42,5 mV/K.
D. 4,25 mV/K.
- Câu 346 : Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5V/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A.2020C.
B. 2360C.
C. 2120C.
D. 2460C.
- Câu 347 : Nhiệt điện kế thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Nhiệt độ của lò nung là
A.12020C.
B. 12360C.
C. 12150C.
D. 12460C.
- Câu 348 : Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52V/K và điện trở trong Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có trong điện trở trong là Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 200C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A.1,52mA.
B. 1,25mA.
C. 1,95mA.
D. 4,25mA.
- Câu 349 : Có n nguồn điện như nhau có cùng công suất điện động và cùng điện trở trong r mắc nối tiếp thành bộ rồi nối với điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là I1. Nếu mắc thành bộ nguồn song song rồi mắc điện trở R thì cường độ dòng điện là I2. Nếu R = r thì
A.I2 = 2I1.
B. I2 = I1.
C. I2 = 3I1.
D. I2 = 4I1.
- Câu 350 : Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10cm, tích điện q = +3nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 8cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
A.3600V/m.
B. 2400V/n.
C. 1800V/m.
D. 3000V/m.
- Câu 351 : Tua giấy nhiễm điện q và tua giấy khác nhiễm điện . Một thước nhựa K hút cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?
A.K nhiễm điện dương.
B.K nhiễm điện âm.
C.K không nhiễm điện.
D.Không thể xảy ra hiện tượng này.
- Câu 352 : Trong không khí tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt ba điện tích dương cùng độ lớn q. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông.
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp