Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Lê...
- Câu 1 : Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên ?
A. 15
B. 5
C. 20
D. 10
- Câu 2 : Đâu không phải là lý do để Đảng và Chính phủ Việt Nam chủ trương giải quyết hòa bình các tranh chấp trên biển Đông?
A. Do xu thế phát triển chung của thế giới là giải quyết hòa bình các tranh chấp.
B. Do thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam.
C. Do Việt Nam đã phải trải qua một thời kì chiến tranh kéo dài, tổn thất nặng nề.
D. Do sự chi phối, ảnh hưởng từ phía Trung Quốc.
- Câu 3 : Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Xanpanxixco (từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945).
B. Hội nghị Pốt-xđam (Đức) (7/8/1945).
C. Hội nghị Ianta (Liên Xô) (từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945).
D. Hội nghị Ianta và Pốt – xđam.
- Câu 4 : Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là gì?
A. giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội.
B. tăng cường quan hệ họp tác giữa các nước.
C. giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng.
D. chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Câu 5 : Điểm hạn chế từ những quyết định của hội nghị Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
B. Chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa, chỉ phục vụ lợi ích của các cường quốc thắng trận.
C. Quá khắc nghiệt với các nước thua trận.
D. Là tiền đề dẫn tới hình thành cục diện “Chiến tranh lạnh” sau này.
- Câu 6 : Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị lanta?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. Giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
- Câu 7 : Hành động nào của Nga năm 2014 đã làm bùng phát căng thẳng giữa Nga với các nước phương Tây?
A. Nga bảo vệ cựu tình báo CIA Edward Snowden.
B. Nga sáp nhập vùng Crime vào lãnh thổ của mình.
C. Nga sáp nhập vùng Crime vào lãnh thổ của mình.
D. Cựu điệp viên Nga bị đầu độc tại Anh.
- Câu 8 : Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận xét gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô ?
A. Cải tổ đất Nước là sai lầm lớn của những người Cộng sản Xô Viết. Chính công cuộc cải tổ đã đưa đất nước Xô-viết lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
B. Cải tổ đất nước ở Liên-Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
C. Cải tổ là một tất yếu, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải những sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội trên quy mô toàn Liên bang.
D. Mô hình Chủ nghĩa xã hội ờ Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
- Câu 9 : Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã đạt được thành tựu lớn trong lĩnh vực giáo dục là?
A. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học.
B. Bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước.
C. Trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.
D. Là nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới.
- Câu 10 : Liên bang Nga là ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có quyền gì?
A. Can thiệp vào tất cả các vấn đề ở các nước và các khu vực khác nhau trên thế giới.
B. Phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.
C. Biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.
D. Biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.
- Câu 11 : Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, hình thức đấu tranh nào đã biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Mít tinh, biểu tình.
- Câu 12 : Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, nhiều nước Mĩ Latinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc vào Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?
A. Thực dân Anh.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp.
D. Đế quốc Nhật.
- Câu 13 : Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào?
A. Phần Trung Mĩ và Nam Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ.
C. Phần lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
D. Mêhicô, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Câu 14 : Từ những năm 60 của thế kỉ XX, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh?
A. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.
C. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”.
D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền.
- Câu 15 : Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba?
A. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-Ca-đa (26-7-1953).
B. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất Cu-ba (1956).
C. Nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1-1-1959).
- Câu 16 : Sau Chiến tranh thế giới II quốc gia nào ở Châu Phi giành được độc lập sớm nhất?
A. Agiêri.
B. Ghinê.
C. Ai Cập.
D. Tuynidi.
- Câu 17 : Sự kiện nào dưới đây diễn ra trên đất nước Cuba ngày 1/1/1959?
A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tấn công trại lính Moncada.
B. Nước Cộng hoà Cuba ra đời.
C. Chế độ độc tài Batixta được thiết lập.
D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Cuba.
- Câu 18 : Các chính quyền độc tài quân sự ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được thành lập bởi sự giúp đỡ của nước nào?
A. Cuba.
B. Nhật.
C. Đức.
D. Mĩ.
- Câu 19 : Hội nghị thành lập ASEAN diễn ra ở đâu?
A. Băng Cốc, Thái Lan.
B. Giacácta, Inđônêxia.
C. Hà Nội, Việt Nam.
D. Xingapo.
- Câu 20 : Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì?
A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Câu 21 : Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ.
B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.
C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất.
D. Đưa người lên thám hiểm sao hòa.
- Câu 22 : Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN nhằm xây dựng nền kinh tế tự chủ, nhanh chóng xóa bỏ tình trạng gì?
A. nghèo nàn, thất nghiệp.
B. lạc hậu, chưa công nghiệp hóa.
C. nghèo nàn, lạc hậu.
D. thiếu vốn và nguyên liệu.
- Câu 23 : Ngay sau khi giành độc lập, để phát triển kinh tế, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành làm gì?
A. đẩy mạnh sản xuất, tăng cường xuất khẩu.
B. công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. đẩy mạnh sản xuất, hạn chế nhập khẩu.
D. tăng cường nhập khẩu.
- Câu 24 : Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại với mục tiêu gì?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. Khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
C. Nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
D. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
- Câu 25 : Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia với Cách mạng Lào và Việt Nam năm 1945?
A. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơ me đỏ.
B. Thi hành đường lối đổi ngoại hòa bình, trung lập.
C. Không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
D. Giành được chính quyền từ tay thực dân Pháp và phát xít Nhật.
- Câu 26 : Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước ngoại trừ việc gì?
A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
B. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bi xói mòn.
D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật từ bên ngoài.
- Câu 27 : Đặc điếm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
- Câu 28 : Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
D. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
- Câu 29 : Ý nào sau đây không phải là kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
- Câu 30 : Đâu không phải là điểm khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Xuất phát điểm.
B. Mức độ liên kết.
C. Nguyên tắc hội nhập.
D. Tính chất tổ chức.
- Câu 31 : Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
- Câu 32 : Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi là gì?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật.
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật.
D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử.
- Câu 33 : Sự kiện nào xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Học thuyết của tổng thống Truman.
B. Học thuyết của Tổng thống Ri-gân.
C. Sự ra đời của NATO và Vacsava.
D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
- Câu 34 : Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Kế hoạch Mácsan (1947).
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949).
D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955).
- Câu 35 : Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
B. Sự đối lập về chế độ chính trị.
C. Sự đối lập về khuynh hướng phát triển.
D. Sự đối lập về chính sách đối nội, đối ngoại.
- Câu 36 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
D. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12