Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2019-202...
- Câu 1 : Nhóm quả khô nẻ thường thích nghi với hình thức phát tán nào ?
A. tự phán tán
B. phát tán nhờ gió
C. phát tán nhờ con người
D. phát tán nhờ động vật
- Câu 2 : Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại ?
A. quả cải
B. quả chò
C. quả trâm bầu
D. quả bồ công anh
- Câu 3 : Cây nào dưới đây có cơ quan sinh sản là nón ?
A. rong mơ
B. dương xỉ
C. thông
D. rêu
- Câu 4 : Nhóm thực vật nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
A. hành, phong lan, bí đỏ, cà chua, bèo tấm
B. rau muống, gừng, bí đỏ, cà chua, mía
C. rau muống, ổi, mướp đắng, cà chua, kinh giới
D. cau, ngọc lan, gừng, bèo tấm, tỏi tây
- Câu 5 : Hành động nào dưới đây của con người không giúp tăng cường khắc phục suy thái môi trường ?
A. phá rừng làm nương, rẫy
B. tăng cường trồng cây gây rừng
C. xây dựng các vườn quốc gia
D. tăng cường giáo dục người dân ý thực bảo vệ môi trường
- Câu 6 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây có quả và hạt thích nghi với hình thức phát tán nhờ gió ?
A. Chò, thìa là, cải, ké đầu ngựa, bồ công anh
B. Trinh nữ, ngải cứu, xoài, trâm bầu,quả ké đầu ngựa
C. Chò, trâm bầu, bồ công anh, hoa sữa
D. Ngô, đậu bắp, cỉa, hoa sữa, nhãn
- Câu 7 : Đặc điểm nào dưới đây có ở mọi loại tảo ?
A. đã có rễ thân lá
B. cơ thể đơn bào
C. sống trong môi trường nước
D. chứa chất diệp lục
- Câu 8 : Đặc điểm nào dưới đây cho thấy rêu tiến hóa hơn tảo ?
A. đã có rễ chính thức
B. thân có mạch dẫn
C. đã có rễ, thân , lá chính thức
D. cà chua, chò, me, dừa
- Câu 9 : Nhóm nào dưới đây gồm những quả khô nẻ ?
A. chi chi, bông, cải, đậu Hà Lan
B. xà cừ, ổi, chò, đậu bắp
C. cau, bông, cải, thìa là
D. cà chua, chò, me, dừa
- Câu 10 : Thực vật có vai trò như thế nào đối với động vật và con người?
A. tổng hợp các chất hữu cơ làm thức ăn cho người và những động vật khác
B. giữ đất và bảo vệ nguồn nước ngầm
C. giúp điều hòa khí hậu
D. giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- Câu 11 : Trong các nhóm qủa và hạt sau nhóm nào toàn quả và hạt tự phát tán:
A. Quả phượng, đậu đen, quả chi chi.
B. Hạt hoa sữa, bồ công anh.
C. Dưa hấu, quả xấu hổ, quả cỏ may.
D. Quả bông, quả táo hạt hoa sữa.
- Câu 12 : Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả hạch:
A. Quả mơ, cà chua, quả chanh.
B. Đậu đen, quả phượng, quả đậu Hà Lan.
C. Quả đào, quả táo ta, quả dừa.
D. Quả cà chua, quả ớt, quả chuối.
- Câu 13 : Rêu thường sống ở môi trường
A. khô ráo
B. ẩm ướt
C. trong nước
D. nhiều ánh sáng
- Câu 14 : Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những loại quả còn lại?
A. quả chi chi
B. hạt thông
C. quả cây xấu hổ
D. quả ké đầu ngựa
- Câu 15 : Hiện nay trên Trái Đất, nhóm thực vật nào tiến hóa nhất?
A. hạt trần
B. hạt kín
C. quyết
D. tảo
- Câu 16 : Cây nào dưới đây là cây Hai lá mầm?
A. phong lan
B. mía
C. nghệ
D. cam
- Câu 17 : Vi khuẩn có vai trò như thể nào trog thiên nhiên và đời sống con người?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Phân giải các chất hữu cơ giúp tăng chất dinh dưỡng cho đất
C. Góp phần hình thành than đá và dầu lửa
D. Ứng dụng trong công nghệ sinh học, chế biến thực phẩm
- Câu 18 : Đặc điểm nào của cây xương rồng giúp chúng thích nghi với môi trường sống trên sa mạc khô và nóng?
A. Thân mọng nước, lá biến thành gai
B. Thân vươn cao, lá tập trung ở ngọn
C. Lá có dạng vảy, bọc ngoài thân
D. Lá nhỏ, thân thấp
- Câu 19 : Những quả, hạt được phát tán nhờ gió có đặc điểm gì?
A. có móc hoặc có gai
B. có Hương thơm, vị ngọt
C. có cánh hoặc túm lông nhẹ
D. vỏ quả khi khô tự nẻ
- Câu 20 : Ở thực vật có hoa, có bao nhiêu tế bào của noãn tham gia vào quá trình thụ tinh?
A. 8
B. 3
C. 7
D. 2
- Câu 21 : Hạt của cây nào dưới đây thực chất là quả?
A. đào, táo ta
B. lạc, ổi
C. ngô, dâu tây
D. ổi, cà chua
- Câu 22 : Khi nói về vi khuẩn, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Hầu hết vi khuẩn đều có khả năng quang hợp
B. Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn
C. Vi khuẩn là những sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản ( tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh)
D. Vi khuản có khả năng sinh sản rât nhanh
- Câu 23 : Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ Tảo là thực vật bậc thấp?
A. sống ở dưới nước
B. chưa có thân, rễ,lá thật sự
C. cơ thể có cấu tạo đa bào
D. chứa chất diệp lục
- Câu 24 : Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật Hạt kín?
A. bèo hoa dâu
B. bèo tấm
C. rau bợ
D. bèo vảy ốc
- Câu 25 : Thực vật nào dưới đây là cây Hạt kín bé nhất hiện nay?
A. bèo tấm
B. rau muống
C. cải
D. mù tạc
- Câu 26 : Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào là đặc điểm chung của tảo?
A. cơ thể đơn bào
B. có rễ chính thức
C. có chất diệp lục
D. dị dưỡng
- Câu 27 : Tại sao người ta lại nói “rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
A. Vì thực vật cung cấp oxi cho hoạt động hô hấp
B. Vì thực vật có tác dụng điều hòa khí hậu
C. Vì thực vật giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các phương án trên
- Câu 28 : Thân cây gồm :
A. Mạch gỗ và mạch rây
B. Vỏ và trụ giữa
C. Thân chính, cành, chồi ngọn
D. Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách
- Câu 29 : Tế bào của loại mô nào có khả năng phân chia:
A. mô nâng đỡ
B. mô biểu bì
C. mô phân sinh
D. mô mềm
- Câu 30 : Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả.
A. Rễ cọc
B. Rễ cái
C. Rễ củ
D. Giác mút
- Câu 31 : Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ:
A. Mạch gỗ
B. Mạch rây
C. Trụ giữa
D. Ruột
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 2 Nhiệm vụ của Sinh học
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 1 Đặc điểm của cơ thể sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 3 Đặc điểm chung của thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 4 Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 5 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 7 Cấu tạo tế bào thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 8 Sự lớn lên và phân chia của tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 9 Các loại rễ, các miền của rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 10 Cấu tạo miền hút của rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 11 Sự hút nước và muối khoáng của rễ