40 câu trắc nghiệm ôn tập chương 3 môn Sinh học 7...
- Câu 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây.
A. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.
B. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già.
C. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.
D. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.
- Câu 2 : Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng bao nhiêu trứng?
A. 200000 trứng.
B. 2000000 trứng.
C. 2000 trứng.
D. 20000 trứng.
- Câu 3 : Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người?
A. Gây ngứa ở hậu môn
B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
C. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng
D. Cả B và C
- Câu 4 : Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?
A. Giun đỏ, vắt.
B. Lươn, sá sùng.
C. Đỉa, giun đất.
D. Giun kim, giun đũa.
- Câu 5 : Loài giun nào gây ra bệnh chân voi ở người?
A. Giun móc câu.
B. Giun chỉ
C. Giun đũa
D. Giun kim
- Câu 6 : Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?
A. Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.
B. Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa khiến ruồi, muỗi phát triển làm phát tán bệnh giun.
C. Ý thức vệ sinh cộng đồng còn thấp (ăn rau sống, tưới rau bằng phân tươi…).
D. Cả A, B và C đều đúng.
- Câu 7 : Trong các đặc điểm sau, đâu là điểm khác nhau giữa sán lá gan và giun đũa?
A. Sự phát triển của các cơ quan cảm giác.
B. Tiết diện ngang cơ thể.
C. Đời sống.
D. Con đường lây nhiễm.
- Câu 8 : Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các giun tròn?
A. Tiết diện ngang cơ thể tròn.
B. Bắt đầu có khoang cơ thể chính thức.
C. Phần lớn sống kí sinh.
D. Ruột phân nhánh.
- Câu 9 : Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?
A. Cắn móng tay và mút ngón tay.
B. Xoắn và giật tóc.
C. Đi chân đất.
D. Ngoáy mũi.
- Câu 10 : Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường nào?
A. Đường hô hấp
B. Qua máu
C. Đường tiêu hóa
D. Qua da
- Câu 11 : Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là gì?
A. Tăng khả năng trao đổi khí.
B. Bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.
C. Giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng.
D. Tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn.
- Câu 12 : Đặc điểm nào sau đây không có ở các đại diện của ngành Giun tròn?
A. Phân biệt đầu - đuôi, lưng - bụng.
B. Cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn.
C. Sống trong đất ẩm, nước hoặc kí sinh trong cơ thể các động vật, thực vật và người.
D. Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.
- Câu 13 : Giun tròn chủ yếu sống ở đâu?
A. Tự dưỡng như thực vật
B. Kí sinh
C. Tự do
D. Sống bám
- Câu 14 : Giun đất không có răng, bộ phận nào trong ống tiêu hoá giúp giun đất nghiền nhỏ thức ăn?
A. Dạ dày cơ
B. Ruột tịt
C. Hầu
D. Diều
- Câu 15 : Quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra ở cơ quan nào của ống tiêu hoá của giun đất?
A. Ruột tịt
B. Dạ dày cơ
C. Diều
D. Hầu
- Câu 16 : Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:Khi sinh sản, hai con giun đất chập …(1)… vào nhau và trao đổi …(2)….
A. (1): phần đuôi; (2): tinh dịch
B. (1): đai sinh dục; (2): trứng
C. (1): phần đầu; (2): tinh dịch
D. (1): phần đuôi; (2): trứng
- Câu 17 : Giun đất chưa có tim chính thức, cơ quan nào đóng vai trò như tim ở giun đất?
A. Mạch lưng.
B. Mạch bụng.
C. Mạch vòng giữa thân.
D. Mạch vòng vùng hầu.
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 4 Trùng roi
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 Thủy tức
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 11 Sán lá gan
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 12 Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 5 Trùng biến hình và trùng giày
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét