Trắc nghiệm vật lý lớp 6 Bài 5 (có đáp án): Khối l...
- Câu 1 : Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Con số đó chỉ:
A. sức nặng của hộp mứt
B. thể tích của hộp mứt
C. khối lượng của mứt trong hộp mứt
D. khối lượng của cả hộp đựng và mứt trong hộp
- Câu 2 : Dùng cân Rô – béc – van có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:
A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
C. tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa.
D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.
- Câu 3 : Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml
B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
D. Trên bao bì túi xà phòng có ghi: 1 kg
- Câu 4 : Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 298g
B. 302g
C. 3000g
D. 305g
- Câu 5 : Cân một túi hoa quả, kết quả là 1553g. ĐCNN của cân đã dùng là:
A. 5g
B. 100g
C. 10g
D. 1g
- Câu 6 : Trên một viên thuốc cảm có ghi “Para 500…”. Em hãy tìm hiểu thực tế để xem ở chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây?
A. mg
B. tạ
C. g
D. kg
- Câu 7 : Với một cân Rô – béc – van và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân.
B. Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
- Câu 8 : Giới hạn đo của cân Rô – béc – van là:
A. khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
B. khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
C. tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
D. tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp.
- Câu 9 : Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “5T”. Số 5T có ý nghĩa gì?
A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu
D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ thì không được đi qua cầu.
- Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng: Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T; 1,5T; 2T; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.
A. Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được
B. Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc
C. Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
D. Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được
- Câu 11 : Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T như hình vẽ. Số 5T có ý nghĩa gì?
A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu
B. Số 5T chỉ dẫn bằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu
C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn không được đi qua cầu
D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ không được đi qua cầu
- Câu 12 : Khi bàn về cấu tạo của cân Rô-béc-van. Ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:
A. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả ba bạn cùng sai
- Câu 13 : Một cái cân chính xác tới 0,1g. Kết quả nào sau đây chỉ đúng khi sử dụng chiếc cân đó để thực hành đo khối lượng của một vật nặng:
A. m = 12,41g
B. m = 12,45g
C. m = 12,04g
D. m = 12,2g
- Câu 14 : Một cân Robecvan có hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân là:
A. GHĐ: 500g; ĐCNN: 10g
B. GHĐ: 500g; ĐCNN: 2g
C. GHĐ: 1110g; ĐCNN: 1g
D. GHĐ: 1000g; ĐCNN: 2g
- Câu 15 : Để cân một vật có khối lượng 850g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?
A. 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g
B. 500g, 200g, 100g, 50g
C. 500g, 100g, 100g, 50g
D. 500g, 100g, 50g, 10g
- Câu 16 : Để cân một vật có khối lượng 750g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?
A. 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g
B. 500g, 200g, 100g, 50g
C. 500g, 100g, 100g, 50g
D. 500g, 100g, 50g, 10g
- Câu 17 : Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg – 10g. Mỗi phép cân có thể sai:
A. 100g
B. 1g
C. 10g
D. 1,01g
- Câu 18 : Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg – 1g. Mỗi phép cân có thể sai:
A. 100g
B. 1g
C. 10g
D. 1,0g
- Câu 19 : Để đóng các túi muối loại 0,5kg bằng cân Rôbecvan với các quả cân 200g, 1kg, 100g và 50g. Khi đó ta cần:
A. Ít nhất 3 lần cân
B. Ít nhất 2 lần cân
C. Ít nhất 4 lần cân
D. Ít nhất 1 lần cân
- Câu 20 : Với một quả cân 1kg, một quả cân 500g và một quả cân 200g. Phải thực hiện phép cân mấy lần để cân được 600g cát bằng cân Rô-béc-van (nhanh nhất)
A. Cân một lần
B. Cân hai lần
C. Câu ba lần
D. Cân bốn lần
- Câu 21 : GHĐ của cân Rô-bec-van là:
A. Khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp
B. Khối lượng của một quả cân lớn nhất có trong hộp
C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp
D. Tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp
- Câu 22 : ĐCNN của cân Rô-béc-van là:
A. Khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp
B. Khối lượng của quả cân lớn nhất có trong hộp
C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp
D. Hiệu khối lượng của quả cân lớn nhất và quả cân nhỏ nhất có trong hộp
- Câu 23 : Người ta dùng cân Rô-béc-van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g . Khối lượng của khóa là:
A. 100g
B. 115g
C. 15g
D. 85g
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)