Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa - Hệ chuyên - Sở...
- Câu 1 : (2 điểm)1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A.2/ Vì sao ăn sắn (củ mì) đôi khi bị ngộ độc (còn gọi là say sắn)? Cần lưu ý gì để làm giảm tính độc khiluộc sắn? Vẫn loại sắn đó nếu đem phơi khô, giã thành bột để làm bánh ăn thì ăn bánh có bị ngộ độc hay không? Tại sao?
- Câu 2 : (1,5 điểm)1/ Hãy tính toán và trình bày rõ các bước pha chế 50 gam dung dịch MgSO4 4% từ dung dịch MgSO4 10%.2/ Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ được mô tả trong hình vẽ bên:a) Tìm các chất X, Y phù hợp, nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hóa học minh họa.b) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc trong thí nghiệm bên bằng dung dịch HCl đặc được không? Tại sao?
- Câu 3 : ( 2 điểm)1/ Một loại etxăng (có khối lượng riêng 0,75g/ml) được xem là hỗn hợp các hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C8H18. Tiến hành pha thêm 0,5ml chì tetraetyl Pb(C2H5)4 (có khối lượng riêng là 1,6g/ml) vào 1 lít etxăng trên, sau đó dùng một động cơ đốt trong để đốt cháy hoàn toàn lượng etxăng đã pha thì thải ra m1 gam CO2, m2 gam Pb. Giả sử toàn bộ chì tetraetyl khi cháy hoàn toàn thì sinh ra Pb, CO2, H2O. Tìm giá trị m1, m2.2/ Nung nóng hỗn hợp X gồm a mol CH≡C─CH3, 4,16 gam CH≡C─CH=CH2 và 0,13 mol H2 với xúc tác Ni, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với N2 là 1,67. Bằng phương pháp thích hợp tách hỗn hợp Y thành hỗn hợp Y1 (gồm các chất có liên kết ba trong phân tử) và hỗn hợp Y2 (gồm các chất còn lại). Đốt cháy hoàn toàn Y1 thu được 0,31 mol CO2. Hỗn hợp Y2 có phản ứng tối đa với 0,11 mol Br2 trong dung dịch. Trong hỗn hợp Y1, số mol chất có phân tử khối nhỏ nhất bằng 5/9 số mol của Y1. Biết số phân tử khí trong hỗn hợp Y1 bằng số phân tử khí có trong hỗn hợp Y2. Tìm giá trị của a và tính phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp Y1.
- Câu 4 : (2,5 điểm)1/ Một hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3 và Na2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào nước rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được kết tủa Y.a) Hỏi khối lượng kết tủa Y nặng gấp bao nhiều lần khối lượng hỗn hợp X.b) Hòa tan hoàn toàn 19,45 gam hỗn hợp Z gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch G và V lít H2 (đktc); hòa tan hết 68,4 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch T. Cho toàn bộ G vào dung dịch T thu được dung dịch M và m gam kết tủa M1. Nếu tách toàn bộ lượng chất kết tủa M1 đem nung ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thấy lượng kết tủa giảm 4,05 gam. Tìm giá trị m, V và tính khối lượng mỗi chất tan có trong dung dịch M.2/ Cho 9,86 gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn tác dụng với 430 ml dung dịch H2SO4 (loãng) 1M, sau phản ứng thêm tiếp 1,2 lít dung dịch B chứa Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M rồi lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,08 gam chất rắn khan. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime