Đề thi thử THPTQG THPT môn Lịch sử năm 2017 Nguyễn...
- Câu 1 : Ai là người đại diện cho Liên Xô tham dự Hội nghị Ianta?
A Yelsin.
B Lê nin.
C Putin.
D Xtalin.
- Câu 2 : Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là:
A Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
D Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
- Câu 3 : Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 3/1946 là:
A Hòa Tưởng, đuổi Pháp.
B Hòa Pháp, đuổi Tưởng.
C Hòa hoãn với Pháp và Tưởng.
D Hòa Tưởng, đánh Pháp.
- Câu 4 : Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật là gì?
A Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
B Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật.
C Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển.
D Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
- Câu 5 : Quyết định nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A Thỏa thuận về khu vực đóng quân ở các nước phát xít và phan chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C Thành lập tổ chức Liên Hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Câu 6 : Chiến tranh lạnh được đánh dấu bằng sự kiện:
A Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945).
B Sau khi các Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dựng CNXH 1949.
C Khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mỹ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước XHCN (3/1947).
D Mỹ đưa ra “Kế hoạch Mác-san”, được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).
- Câu 7 : Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là gì?
A Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
C Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
- Câu 8 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.
B Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
C Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.
D Diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn nhằm giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.
- Câu 9 : Bước vào mùa khô thứ hai (đông-xuân 1966-1967), Mỹ đã tiến hành bao nhiêu cuộc hành quân chiến lược?
A 890 cuộc hành quân chiến lược.
B 895 cuộc hành quân chiến lược.
C 980 cuộc hành quân chiến lược.
D 450 cuộc hành quân chiến lược.
- Câu 10 : Nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu với mục tiêu gì?
A Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
C Tận dụng nguyên liệu có nhiều ở nước mình và nguồn nhân lực dồi dào.
D Tập trung đầu tư vào các ngành công nghiệp then chốt để tạo tiền đề cất cánh.
- Câu 11 : Cách mạng khoa học-công nghệ bắt đầu từ khi nào?
A Những năm 70 của thế kỷ XX.
B Những năm 60 của thế kỷ XX.
C Những năm 40 của thế kỷ XX.
D Những năm 50 của thế kỷ XX.
- Câu 12 : Vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra cho các nước Đồng minh khi thế chiến II đã bước vào giai đoạn kết thúc là:
A Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia chiến phí giữa các nước thắng trận.
B Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau khi Đức đầu hàng, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C Nhanh chóng đánh bại các nước cộng sản, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Câu 13 : Tổng thống nào của nước Mỹ đã quyết định áp dụng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A Tổng thống Ken nơ đi.
B Tổng thống Giôn xơn.
C Tổng thống Aixenhao.
D Tổng thống Ních xơn.
- Câu 14 : Phong trào cách mạng 1936-1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930-1931?
A Phong trào tập trung đấu tranh đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
B Phong trào tập trung vào nhiệm vụ phản đế.
C Phong trào tập trung đấu tranh đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
D Phong trào tập trung đấu tranh đòi Đông Dương tự trị.
- Câu 15 : Nguồn gốc của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII-XIX và cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là do:
A Những đòi hỏi của cuộc sống nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B Những đòi hỏi của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
C Chạy đua vũ trang giữa các cường quốc lớn trên thế giới.
D Cả A và B đúng.
- Câu 16 : Những tỉnh nào dưới đây giành chính quyền thắng lợi ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước?
A Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
B Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Nam Định.
C Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
D Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Nội.
- Câu 17 : Ý nào sau đây không phải là những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ASEAN?
A Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi nước.
D Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Câu 18 : Xô – Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào?
A Cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi đang giành được những thắng lợi to lớn: trong 1 năm có 17 nước châu Phi giành độc lập.
B Cả hai đều bị “suy giảm” thế mạnh trên nhiều mặt, trong khi Nhật Bản, Tây Âu đang vươn lên mạnh mẽ.
C Các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
D Tất cả các ý trên.
- Câu 19 : Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
B Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Câu 20 : Đối tượng đấu tranh chủ yếu của cách mạng Việt Nam là:
A Đế quốc, địa chủ.
B Đế quốc, tay sai.
C Địa chủ, tư sản.
D Tư sản, đế quốc.
- Câu 21 : Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ”?
A Chiến thắng Núi Thành.
B Chiến thắng mùa khô 1965-1966.
C Chiến thắng mùa khô 1966-1967.
D Chiến thắng Vạn Tường.
- Câu 22 : Phong trào “Đồng khởi” đã diễn ra đầu tiên ở đâu?
A Bình Định, Ninh Thuận
B Bình Định, Quảng Ngãi.
C Bến Tre.
D Tây Ninh.
- Câu 23 : Cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, ta đã buộc địch phải phân tán binh lực trên chiến trường ở những địa điểm nào theo trình tự thời gian?
A Điện Biên Phủ Mường Sài Xê nô Plâyku.
B Điện Biên Phủ Luông Phabang Xê nô Plâyku.
C Điện Biên Phủ Xê nô Plâyku Luông Phabang, Mường Sài.
D Điện Biên Phủ Xê nô Luông Phabang, Mường Sài Plâyku.
- Câu 24 : Trong năm 1945, nhân dân các nước Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ gì để đứng lên giành độc lập dân tộc?
A Nhật đầu hàng Đồng minh.
B Đức đầu hàng Đồng minh.
C Thế giới bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế.
D Phe phát xít đang thế thắng, các nước đế quốc đang rút lui.
- Câu 25 : Vạn Tường là vùng đất thuộc tỉnh:
A Quảng Nam.
B Quảng Ngãi.
C Phú Yên.
D Bình Định.
- Câu 26 : Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara là gì?
A Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm.
C Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
D Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
- Câu 27 : Ý nào sau đây không phải là mục đích của Liên hợp quốc?
A Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
D Giảm, miễn thuế quan cho các nước thành viên.
- Câu 28 : Khi quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào nước ta, chúng đã có những hành động:
A Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.
B Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp.
C Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước VNDCCH.
D Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kỳ, Hồ Chí Minh phải từ chức.
- Câu 29 : Chủ trương “Vô sản hóa” do tổ chức nào phát động?
A Việt Nam Cách mạng đảng.
B Việt Nam Quốc dân đảng.
C Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D Tân Việt cách mạng đảng.
- Câu 30 : Cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới đang bước vào giai đoạn quyết định.
B Chiến tranh đã để lại những hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn; Pháp mất thị trường ở Nga và trở thành con nợ của Mỹ.
C Kinh tế Pháp suy giảm, phong trào phản đối chiến trah, đòi cải thiện điều kiện sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao.
D Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử “khủng hoảng thừa”.
- Câu 31 : Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống của câu nói sau: “Đường lối chiến lược cách mạng của Đảng ta là tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và ……. cách mạng để đi tới xã hội…….”.
A Vô sản, cộng sản.
B Thổ địa, chủ nghĩa.
C Thổ địa, cộng sản.
D Vô sản, chủ nghĩa.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12