Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT T...
- Câu 1 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Trung hoa dân quốc để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung hoa dân quốc?
A Quốc hội khoá I (2-3-1946) nhường cho Trung hoa dân quốc một số ghế trong quốc hội.
B Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
C Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
- Câu 2 : Đông xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
B Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào.
D Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- Câu 3 : Dưới tác động của cuộc cách mạnh khoa học - kĩ thuật, xu hướng phát triển của các nước tư bản hiện nay là
A liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh.
B mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
C đầu tư cho giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao.
D tập trung nghiên cứu phát minh và bán bản quyền để thu lợi nhuận.
- Câu 4 : Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng còn được gọi là
A Đại hội kháng chiến thắng lợi và kiến quốc.
B Đại hội kháng chiến kiến quốc.
C Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D Đại hội toàn quốc kháng chiến.
- Câu 5 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng Khởi 1959-1960 ?
A Mĩ -Diệm phá Hiệp định Giơnevơ , thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng
C Chính sách cai trị của Mĩ –Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi hỏi có một biện pháp quyết liệt hơn.
- Câu 6 : Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.
C một số nước vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước cố gắng đa dạng hóa đa phương hóa trong quan hệ với bên ngoài.
D tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa với bên ngoài.
- Câu 7 : Thực dân Pháp huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia thành 3 cánh, mở cuộc tiến công
A Cao Bằng.
B Việt Bắc.
C Lạng Sơn
D Bắc Cạn
- Câu 8 : Yếu tố quyết định sự thành công của Hội nghị thành lập Đảng là
A các đại biểu đều thống nhất về tư tưởng, lập trường vô sản.
B sự quan tâm chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C trình độ, uy tín, đạo đức và năng lực của Nguyễn Ái Quốc.
D các đại biểu nhận thức được yêu cầu phải thành lập Đảng Cộng sản.
- Câu 9 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954?
A Chúng ta có Đảng Cộng sản , đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo .
B Điều kiện khách quan thuận lợi- phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh.
C Tinh thần đoàn kết gắn bó keo sơn của nhân dân ba nước Đông Dương .
D Nhân dân ta có tinh thần yêu nước nồng nàn được đúc kết hàng nghìn năm
- Câu 10 : Ý nào sau đây không phải là chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936 đối với các thuộc địa?
A Cho phép lập hội ái hữu.
B Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C Trả tự do cho một số tù chính trị.
D Cho phép xuất bản báo chí.
- Câu 11 : Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản tổ chức tại Mátxcơva (Liên Xô), lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc phát biểu về
A nỗi thống khổ của nhân dân Việt Nam.
B vai trò của giai cấp công nhân trong sự nghiệp lãnh đạo cách mạng.
C về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D về khối liên minh giai cấp công nhân và nông dân.
- Câu 12 : Ý nào sau đây không đúng khi giải thích cho luận điểm: “ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại cho lịch sử cách mạng Việt Nam?
A Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, sáng tạo, khoa học.
B Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có quyết định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
C Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trở thành chính Đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam
D Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
- Câu 13 : Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày nay là do
A bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt .
B kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.
C yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "Chiến tranh lạnh".
D nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao .
- Câu 14 : Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”, Mĩ thực hiện quốc sách Ấp chiến lược nhằm mục đích chủ yếu là
A tách nhân dân khỏi cách mạng.
B tăng cường bắt lính.
C bóc lột về kinh tế.
D xây dựng mô hình chính quyền mới ở xã, ấp.
- Câu 15 : Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là
A làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
B làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp -Mĩ.
C làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên chiến trườngBắc Bộ của thực dân Pháp.
D làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
- Câu 16 : Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?
A Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
B Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
C Có thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa
D Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
- Câu 17 : Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?
A Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.
B Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.
C Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D Nhật đảo chính Pháp.
- Câu 18 : Niên đại nào có quan hệ trực tiếp với câu văn sau đây?“Pháp chạy Nhật đầu hàng, Vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đô các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”.
A 19-8-1945.
B 23-8-1945.
C 30-8-1945.
D 2-9-1945.
- Câu 19 : Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởỉ nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của
A Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma cao (Trung Quốc) năm 1935.
B Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945).
C Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
D Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
- Câu 20 : Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát lên tự giác là cuộc bãi công của
A công nhân đồn điền cao su Phú Riềng.
B công nhân xưởng đóng tàu Ba Son – Sài Gòn.
C công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn.
D công nhân viên chức các sở công thương của Pháp ở Bắc Kỳ.
- Câu 21 : Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam giữ vị trí nào?
A Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008 -2009
B Ủy viên của Ban Thư ký Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008 - 2009
C Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008 - 2009
D Ủy viên của Tòa án quốc tế nhiệm kỳ 2008 -2009
- Câu 22 : Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất tại hội nghị Ianta?
A Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận.
B Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C Giải quyết các hậu quả chiến tranh.
D Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Câu 23 : Tính đến đầu năm 1945, khi cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề nào không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh?
A Thống nhất tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
B Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
C Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
D Thành lập khối Đồng minh chống Phát xít.
- Câu 24 : Ý nào nhận xét đúng về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị của Đảng?
A Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu.
B Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh thể hiện sự vận dụng đúng học thuyết Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
C Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và giải phóng giai cấp.
D Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau
- Câu 25 : Vì sao từ những năm 60,70 của thế kỉ XX nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại ?
A Chưa đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, chưa giải quyết nạn thất nghiệp.
B Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý.
C Chưa phát triển một số ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, đời sống người lao động còn khó khăn
D Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, đời sống người lao động còn khó khăn.
- Câu 26 : Anh hùng nào không có tên trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (tháng 5/1952)?
A Cù Chính Lan.
B Trần Đại Nghĩa.
C Hoàng Hanh.
D Phan Đình Giót.
- Câu 27 : Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ là gì?
A Hà Nội được giải phóng.
B Pháp rút quân khỏi Miền Bắc.
C Đất nước bị chia cắt thành hai miền.
D Đất nước thống nhất.
- Câu 28 : Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A Mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư, ứng dụng các thành tựu khoa học- kĩ thuật.
B Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm, ứng dụng khoa học kĩ thuật
C Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, mở của nền kinh tế
D Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động, ứng dụng KHKT vào sản xuất
- Câu 29 : Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian.(1). An Nam cộng sản đảng thành lập.( 2). Cuộc khởi nghĩa Yên Bái bị thất bại.(3). Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên ra đời.(4). Hội Việt nam cách mạng Thanh niên được thành lập.
A 4. 3. 1. 2
B 2. 3. 1. 4
C 4. 2. 3. 1
D 3. 4. 1. 2
- Câu 30 : Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thế giới trong thập kỉ đầu thế kỉ XXI?
A Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng.
B Tạo ra sự đối đầu giữa lực lượng khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
C Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
D Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn.
- Câu 31 : Đâu không phải là mục tiêu chủ yếu của chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A Đưa nền kinh tế Mĩ đứng đầu thế giới.
B Đàn áp phong trào công nhân và giải phóng dân tộc thế giới.
C Ngăn chặn tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội.
D Khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
- Câu 32 : Phong trào phong trào cách mạng 1930-1931 đạt tới đỉnh cao khi nào?
A Công nhân Vinh - Bến Thủy đấu tranh.
B Khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
C Khi chính quyền Xô Viết được thành lập.
D Cuộc biểu tình khổng lồ của 2 vạn nông dân Hưng Nguyên.
- Câu 33 : Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy hai cường quốc Xô- Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?
A Để mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế.
B Trên thế giới đã xuất hiện xu thế hòa hoãn, hai bên không nhất thiết phải duy trì sự đối đầu.
C Sự đối đầu giữa hai nước trong hơn bốn thập kỉ vẫn không phân thắng bại.
D Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm suy giảm thế mạnh của Liên Xô và Mĩ trên thế giới.
- Câu 34 : Bản yêu sách của nhân dân An Nam tuy không được chấp nhận tại hội nghị Vecxai, nhưng có ý nghĩa to lớn, nhất là
A có tiếng vang lớn trong công luận Pháp.
B có tiếng vang lớn đói với nhân dân Việt Nam.
C tác động tới nhân dân Pháp và nhân dân các nước thuộc địa Pháp.
D Nguyễn Ái Quốc rút ra bài học lớn: “ Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình ”.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12