- Lịch sử Việt Nam 1954 -1965
- Câu 1 : Vì sao đế quốc Mĩ lại chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt”:
A Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh
B Do thất bại ở “Đồng khởi” kiến Mĩ buộc phải chuyển kế hoạch
C Do hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm thất bại
D Mĩ muốn đẩy mạnh chiến tranh ra toàn Đông Dương
- Câu 2 : Miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, để giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
A Vai trò quyết định nhất
B Vai trò chủ yếu
C Vai trò quan trọng
D Vai trò quyết định trực tiếp
- Câu 3 : Câu 7. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là:
A Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ được tiến hành bằng quân đội tay sai.
D Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ được tiến hành bằng quân đội Mĩ, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
- Câu 4 : Tháng 2 năm 1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành:
A Việt Nam giải phóng quân
B Mặt trận Liên Việt
C Mặt trận Việt Minh
D Quân giải phóng miền Nam
- Câu 5 : Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954:
A Hàn gắn vết thương sau chiến tranh
B Khôi phục kinh tế
C Đấu tranh chống Mĩ - Diệm
D Đưa miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội
- Câu 6 : Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là:
A Tiến hành đông thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam
B Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam
C Tiến hành đông thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam
D Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Câu 7 : Kết quả to lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là:
A Làm chủ được 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ và 3200 thôn ở Tây Nguyên
B Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960)
C Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ
D Làm lung lay tận gốc chế độ Mĩ - Diệm
- Câu 8 : Để thực hiên chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu:
A Lực lượng quân đội tay sai
B Lực lượng quân đội Mĩ
C Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ
D Lực lượng quân Mĩ và quân đội viễn chinh
- Câu 9 : Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Việt Nam.
A Đồng Xoài (Biên Hoà)
B Bình Giã (Bà Rịa)
C Ba Gia (Quảng Ngãi)
D Ấp Bắc (Mỹ Tho)
- Câu 10 : Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1975) là đều:
A Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt
B Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong
C Nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu hoá của Mĩ
D Nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
- Câu 11 : Chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt là”
A Hệ thống cố vấn Mĩ
B “Ấp chiến lược” và quân đội tay sai
C Lực lượng quân đội tay sai
D “Ấp chiến lược”
- Câu 12 : Sau hiệp định Giơnever về Đông Dương, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là:
A Xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước
B Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
C Chống Mĩ cứu nước
D Đưa miền Bắc đi lên CNXH và tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
- Câu 13 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) được tổ chức ở:
A Hà Nội
B Cao Bằng
C Bắc Ninh
D Pác Pó
- Câu 14 : Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ:
A Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
B Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
C Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh"
- Câu 15 : Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau hiệp định Giơnever là:
A Đấu tranh chính trị, hoà bình
B Đấu tranh vũ trang
C Khởi nghĩa giành chính quyền
D Dùng bạo lực cách mạng
- Câu 16 : Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là:
A Kiên trì con đường bạo lực cách mạng
B Tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy để giải phóng miền Nam
C Đấu tranh vũ trang là chủ yếu
D đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12