Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Hình học 10 năm 2019 T...
- Câu 1 : Cho hai vectơ không cùng phương \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \). Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Không có vectơ nào cùng phương với cả hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \).
B. Có vô số vectơ cùng phương với cả hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \).
C. Có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b\), đó là vectơ \(\overrightarrow 0 \).
D. Cả A, B, C đều sai.
- Câu 2 : Cho vectơ \(\overrightarrow a \). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
A. Có vô số vectơ \(\overrightarrow u \) mà (\overrightarrow u = \overrightarrow a \).
B. Có duy nhất một \(\overrightarrow u \) mà (\overrightarrow u = \overrightarrow a \).
C. Có duy nhất một \(\overrightarrow u \) mà (\overrightarrow u = -\overrightarrow a \).
D. Không có vectơ \(\overrightarrow u \) nào mà \(\overrightarrow u = \overrightarrow a \).
- Câu 3 : Cho hình bình hành ABCD. Trong các khẳng định sau hãy tìm khẳng định sai
A. \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {CB} \)
B. \(\left| {\overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|\)
C. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)
D. \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)
- Câu 4 : Cho tam giác đều ABC cạnh a. Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = ?\)
A. \(a\sqrt 3 \)
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C. 2a
D. a
- Câu 5 : Gọi B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow 0 \)
B. \(\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {BC} \)
C. Hai véc tơ \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} \) cùng hướng.
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow 0 \)
- Câu 6 : Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right|\) bằng:
A. \(a\sqrt 2 \)
B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C. 2a
D. a
- Câu 7 : Cho hình chữ nhật ABCD biết AB = 4a và AD = 3a thì độ dài \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) = ?
A. 7a
B. 6a
C. \(2a\sqrt 3 \)
D. 5a
- Câu 8 : Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng.
A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow 0 \)
B. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AF} \)
C. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AE} \)
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AD} \)
- Câu 9 : Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC = 12. Vectơ \(\overrightarrow {GB} - \overrightarrow {CG} \) có độ dài bằng bao nhiêu?
A. 2
B. 4
C. 8
D. \(2\sqrt 3 \)
- Câu 10 : Cho tam giác đều ABC cạnh a, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng?
A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \)
B. \(\overrightarrow {GA} = \overrightarrow {GB} = \overrightarrow {GC} \)
C. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a\)
D. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt 3 \left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right|\)
- Câu 11 : Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC và G là trọng tâm của tam giác ABC. Câu nào sau đây đúng?
A. \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {GM} \)
B. \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {GA} \)
C. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AG} \)
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 3\overrightarrow {AM} \)
- Câu 12 : Nếu G là trọng tâm giác ABC thì đẳng thức nào sau đây đúng.
A. \(\overrightarrow {AG} = \frac{{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} }}{2}\)
B. \(\overrightarrow {AG} = \frac{{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} }}{3}\)
C. \(\overrightarrow {AG} = \frac{{3(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} )}}{2}\)
D. \(\overrightarrow {AG} = \frac{{2(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} )}}{3}\)
- Câu 13 : Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn AB.
A. OA = OB
B. \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB} \)
C. \(\overrightarrow {AO} = \overrightarrow {BO} \)
D. \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow 0 \)
- Câu 14 : Đẳng thức nào sau đây mô tả đúng hình vẽ bên:
A. \(3\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \)
B. \(3\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \)
C. \(\overrightarrow {BI} + 3\overrightarrow {BA} = \overrightarrow 0 \)
D. \(\overrightarrow {AI} + 3\overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \)
- Câu 15 : Cho tam giác ABC có trung tuyến BM và trọng tâm G. Khi đó \(\overrightarrow {BG} = ?\)
A. \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \)
B. \(\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right)\)
C. \(\frac{1}{3}\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \)
D. \(\frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right)\)
- Câu 16 : Gọi CM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của CM. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} + 2\overrightarrow {DC} = \overrightarrow 0 \)
B. \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} + 2\overrightarrow {DB} = \overrightarrow 0 \)
C. \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} + 2\overrightarrow {CD} = \overrightarrow 0 \)
D. \(\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {DB} + 2\overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \)
- Câu 17 : Cho \(\overrightarrow a = (0,1),\overrightarrow b = ( - 1;2),\overrightarrow c = ( - 3; - 2)\).Tọa độ của \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - 4\overrightarrow c \)
A. (10;-15)
B. (15;10)
C. (10;15)
D. (-10;15)
- Câu 18 : Cho \(A\left( {0;3} \right),\,B\left( {4;2} \right)\). Điểm D thỏa \(\overrightarrow {OD} + 2\overrightarrow {DA} - 2\overrightarrow {DB} = \overrightarrow 0 \), tọa độ D là:
A. (- 3;3)
B. (8;-2)
C. (-8;2)
D. \(\left( {2;\frac{5}{2}} \right)\)
- Câu 19 : Tam giác ABC có C(-2;-4), trọng tâm G(0;4), trung điểm cạnh BC là M(2;0). Tọa độ A và B và là:
A. A(4;12), B(4;6)
B. A(-4;-12), B(6;4)
C. A(-4;12), B(6;4)
D. A(4;-12), B(-6;4)
- Câu 20 : Cho A(1;2), B(-2;6). Điểm M trên trục Oy sao cho ba điểm A, B, M thẳng hàng thì tọa độ điểm M là:
A. (0;10)
B. (0;-10)
C. (10;0)
D. (-10;0)
- Câu 21 : Cho 4 điểm \(A\left( {1; - 2} \right),B\left( {0;3} \right),C\left( { - 3;4} \right),D\left( { - 1;8} \right)\). Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng?
A. A, B, C
B. B, C, D
C. A, B, D
D. A, C, D
- Câu 22 : Trong mặt phẳng Oxy, cho B(5;-4), C(3;7). Tọa độ của điểm E đối xứng với C qua B là
A. E(1;18)
B. E(7;15)
C. E(7;-1)
D. E(7;-15)
- Câu 23 : Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(1;3), B(4;0). Tọa độ điểm M thỏa \(3\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \) là
A. M(4;0)
B. M(5;3)
C. M(0;4)
D. M(0;-4)
- Câu 24 : Cho tam giác ABC có I, D lần lượt là trung điểm AB, CI, điểm N thuộc cạnh BC sao cho BN = 2NC. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. \(\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {DN} \)
B. \(\overrightarrow {AN} = 2\overrightarrow {ND} \)
C. \(\overrightarrow {AN} = 3\overrightarrow {DN} \)
D. \(\overrightarrow {AD} = 4\overrightarrow {DN} \)
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề