Trắc nghiệm Sử 12 bài 19 : Bước phát triển của cuộ...
- Câu 1 : Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là :
A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Liên Xô.
D. Tiệp Khắc.
- Câu 2 : "Hành lang Đông - Tây" do thực dân Pháp xây dựng không đi qua tỉnh nào dưới dây ?
A. Hà Nội.
B. Tỉnh Sơn La.
C. Tỉnh Quảng Ninh.
D. Tỉnh Hoà Bình.
- Câu 3 : Dân tộc ta kháng chiến chống Pháp và quân can thiệp Mĩ khi nào ?
A. Năm 1945.
A. Quảng Bình.
B. Sơn Tây.
B. Năm 1946.
C. Năm 1949
Câu 4. Làng kháng chiến Vật Lại thuộc tỉnh nào ?
C. Hải Dương.
D. Năm 1950.
D. Tây Nguyên.
- Câu 4 : Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh, chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực lượng ... trên thế giới càng ủng hộ nhiệt liệt".
A. Cách mạng.
B. Yêu chuông hoà bình.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Hoà bình và dân chủ.
- Câu 5 : Nhân vật tiêu biểu trong phong trào phản đối cuộc chiến tranh mà Pháp đeo đuổi ở Đông Dương là :
A. Pôn-múyt.
B. F. Mít-tơ-răng
C. Ra-ma-điê.
D. Raymôngđien.
- Câu 6 : Chiến dịch Biên giới có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?
A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các bình chủng.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 7 : Hệ thống phòng thủ của Pháp trên đường số 4 được bố trí theo trình tự nào?
A. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm.
B. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm.
C. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm ⇒Thất Khê.
D. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm ⇒ Đông Khê.
- Câu 8 : Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong trận đánh tiêu diệt cứ điểm Đông Khê ngày 17/9/1950 ?
A. La Văn Cầu.
B. Trừ Văn Thố.
C. Phan Đình Giót.
D. Trần Cừ.
- Câu 9 : Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những cuộc hành quân nào
A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê.
B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng.
C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông Khê.
D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên.
- Câu 10 : Chiến thắng Biên giới 1950 có ý nghĩa gì ?
A. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta về nghệ thuật tổ chức chiến dịch và tổ chức tác chiến tập trung.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến : ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
C. Là chiến thắng lớn, có tác dụng có vũ, động viên quân dân cả nước tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tin tưởng vào tiền đổ của cuộc kháng chiến.
D. Tất cả, các ý trên.
- Câu 11 : Chiến dịch Biên giới diện ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 19/10/1950.
B. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 22/10/1950.
C. Từ ngày 5/10/1950 đến ngày 18/10/1950.
D. Từ ngày 15/Ị0/1950 đến ngày 22/10/1950.
- Câu 12 : Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào ?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi.
B. Kế hoạch Rơ ve.
C. Kế hoạch Va luy.
D. Kế hoạch Na va.
- Câu 13 : Mục đích của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương ?
A. Giúp Pháp kép dài cuộc chiến tranh.
B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
D. Tất các các ỷ trên.
- Câu 14 : Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh.
D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
- Câu 15 : Viên tướng duy nhất vừa nắm quyền Tổng chỉ huý quân đội vừa là Cao ủy Pháp tại Đông Dương là ai?
A. Lơ-cơ-léc.
B. Na-va.
C. Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi.
D. Đác-giăng-li-ơ.
- Câu 16 : Sự kiện đánh dấu Mĩ đã can thiệp sâu và từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương ?
A. Ngày 13/5/1950, Pháp thông qua kế hoạch Rơ-ve dưới sự đồng ý của Mĩ.
B. Ngày 7/2/1950, Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên.
C. Tháng 7/1950, Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam.
D. Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
- Câu 17 : Viện trợ của Mĩ cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 là bao nhiêu?
A. 54%.
B. 73%.
C. 65% .
D. 60% .
- Câu 18 : Phái đoàn cố vấn quân sự đầu tiên của Mĩ đến Đông Dương là phái đoàn nào ?
A. M.A.A.G
B. M.A.C.V
C. T.R.I.M
D. Tất cả các ý trên
- Câu 19 : Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II họp khi nào? Ở đâu?
A. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
B. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
C. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Vinh Hóa – Tuyên Quang.
D. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1950, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
- Câu 20 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã ra quyết định quan trọng nào ?
A. Thành lập mặt trận giải phóng dân tộc riêng để lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.
B. Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.
C. Tách Đảng cộng sản Đông Dương thành 3 đảng riêng để chỉ đạo cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.
D. Xây dựng ở Cam – pu – chia, Lào mỗi nước mỗi Đảng riêng phù hợp với điều kiện cụ thể để lãnh đạo cách mạng mỗi nước đến thắng lợi.
- Câu 21 : Từ năm 1951 đến năm 1956, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Hồ Chí Minh.
C. Trường Trinh.
D. Lê Duẩn.
- Câu 22 : Mật trận Liên hợp quốc dân Việt Nam được thành lập dựa trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức nào ?
A. Hội Liên Việt và Mặt trận thống nhất dân tộc giải phóng Đông Dương.
B. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Đông Dương độc lập Đồng minh.
C. Mặt trận Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Minh.
D. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng mình.
- Câu 23 : Đại hội anh hùng, chiến sĩ thi đua toàn quốc lần I đã bầu bao nhiêu anh hùng lực lượng vũ trang ?
A. 5.
B. 6
C. 7.
D. 8.
- Câu 24 : Để động viên và bổi dưỡng sức dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ đã quyết định gì?
A. Phát động giảm tô 25%, ban hành quy chế lĩnh canh của tá điền.
B. Phát động giảm tô 25%, tịch thu ruộng đất bỏ hoang, ruộng đất vắng chủ tạm cấp cho nông dân.
C. Phát động giảm tô 25%, ban hành sắc lệnh hoãn nợ, xóa nợ cho nông dân.
D. Phát động triệt để giảm tô, tiến hành cải cách ruộng đất ngay trong kháng chiến.
- Câu 25 : Cuộc cải cách ruộng đất đợt I được tiến hành bao nhiêu xã, thuộc những tỉnh nào ?
A. 50 xã, thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
B. 52 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Bình.
C. 53 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Nguyên.
D. 51 xã, thuộc tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An.
- Câu 26 : Thành tựu của phong trào bình dân học vụ năm 1952 ?
A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.
B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.
C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.
D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.
- Câu 27 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là gì ?
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.
B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. Đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.
D. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.
- Câu 28 : Tại sao nói, trong các chiến dịch Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung ta không đạt được mọi mục tiêu chiến lược đã đề ra ?
A. Quân ta chưa đủ năng lực để đánh vận động chiến.
B. Ta chọn hướng tiến công không có lợi, địch có điều kiện phát huy ưu thế về vũ khí, chiến thuật.
C. Quân ta chưa đủ mạnh tiến hành các chiến dịch lớn và dài ngày.
D. Tương quan lực lượng ta và địch chưa có sự thay đổi có tính đột phá.
- Câu 29 : Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo chiến dịch Hoà Bình?
A. Phối hợp chiến đấu giữa mặt trận chính diện và mặt trận sau lưng địch.
B. Phối hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phối hợp trong cả nước.
C. Phối hợp giữa du kích chiến với vận động chiến.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 30 : Chiến dịch Hoà Bình được tiến hành trong thời gian nào ?
A. Từ tháng 11/1951 đến tháng 2/1952.
B. Từ tháng 12/1951 đến tháng 2/1952.
C. Từ tháng 2/1951 đến tháng 11/1952.
D. Từ tháng 11/1951 đến tháng 2/1952.
- Câu 31 : Kết quả của chiến dịch Thượng Lào ?
A. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng, Phong-xa-lì.
B. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng và một phần Phong-xa-lì.
C. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, một phần Xiêng Khoảng và Phong-xa-lì.
D. Giải phóng toàn tỉnh Xiêng Khoảng, Phong-xa-lì và một phần Sầm Nưa.
- Câu 32 : Chiến dịch Trần Hưng Đạo diễn ra ở đâu ?
A. Vĩnh Yên, Thái Nguyên.
B. Vĩnh Yên, Phúc Yên.
C. Nam Định, Ninh Bình.
D. Nam Hà, Nam Định.
- Câu 33 : Hướng tiến công của quân ta trong chiến dịch Quang Trung ?
A. Nam Hà, Nam Định, Thái Bình.
B. Nam Hà, Nam Định, Ninh Bình.
C. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
D. Thái Bình, Nam Định, Hà Nam.
- Câu 34 : Chiến thắng của quân ta trong chiến dịch Hoà Bình, Tây Bắc, Thượng Lào đã chứng tỏ điều gì ?
A. Quân ta đã giành được thế chù động chiến lược trên chiến trường Bắc Đông Dương.
B. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. Quân ta đã giữ vững và phát huy được thế chủ động trên chiến trường.
D. Quân ta đã giành được thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán để chấm dứt chiến tranh.
- Câu 35 : Sau chiến dịch Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hoàng Hoa Thám nhận thức quan trọng được ta rút ra là :
A. Ưu thế của quân ta vẫn là tác chiến ở chiến trường rừng núi.
B. Ta có biểu hiện của tư tưởng nóng vội, chủ quan.
C. Ta cần "tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu" để phát huy ưu thế trên chiến trường.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 36 : Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính sách
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
- Câu 37 : Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong những năm 1947 - 1948. để đối phó với những âm mưu và hành động của thực dân Pháp?
A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.
B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.
C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
D. Câu B và C đúng.
- Câu 38 : Việc hoàn thành cơ bản thống nhất hai mặt trận Việt Minh và Liên Việt vào thời gian nào?
A. Năm 1948.
B. Năm 1949.
C. Năm 1950.
D. Năm 1951.
- Câu 39 : Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là:
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây" (Hải Phòng, Hà Nội, Hoà Bình, Sơn La).
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
C. Lập phòng tuyến "boong ke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tất cả đều sai.
- Câu 40 : Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950?
A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp".
B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".
C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".
D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".
- Câu 41 : Từ lúc bùng nổ đến khi kết thúc chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, thời gian nào dưới đây là đúng?
A. 16 - 9 - 1950 đến 22 - 10 -1950.
B. 16 - 8 - 1950 đến 20 -10 - 1950.
C. 16 - 8 - 1950 đến 22 - 10 - 1950.
D. 18 - 9 - 1950 đến 20 - 10 - 1950.
- Câu 42 : Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Trận Cao Bằng.
B. Trận Đông Khê.
C. Trận Thất Khê.
D. Trận Đình Lập.
- Câu 43 : Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là:
A. Ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Giải phóng dải biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập.
D. Bộ đội ta đã phát triển với lực lượng ba thứ quân.
- Câu 44 : "Gấp rút tập trung quân Âu - Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát triển ngụy quân". Đó là một trong bốn điểm chính của kế hoạch nào?
A. Rơ-ve.
B. Na-va.
C. Đờ-lat đơ Tát-xi-nhi.
D. Đờ-cát - Tơ-ri.
- Câu 45 : Đại hội lần thứ II của Đảng đã quyết định xuất bản tờ báo
A. Nhân dân.
B. Lao động.
C. Cứu quốc.
D. Chặt xiềng.
- Câu 46 : Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
- Câu 47 : Vì sao Đại hội lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
- Câu 48 : Mặt trận Liên Việt ra đời vào thời gian nào?
A. 19-2-1950.
B. 5-6-1951.
C. 3-3-1951.
D. 3-6-1951.
- Câu 49 : Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?
A. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
B. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng".
C. Thực hành tiết kiệm.
D. Tất cả các chủ trương trên.
- Câu 50 : Bước vào Thu - Đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1 - 10 - 1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
C. Pháp lệ thuộc Mĩ. Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Cả ba vấn đề trên.
- Câu 51 : Đến đầu 1950, cuộc kháng chiến của ta có nhiều thuận lợi, thuận lợi nào có liên quan nhiều nhất đối với chiến dịch Biên giới?
A. 1 - 10 - 1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.
D. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
- Câu 52 : Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
- Câu 53 : Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?
A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước.
B. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.
- Câu 54 : Chiến dịch Biên giới nổ ra vào ngày:
c. 17 -9- 1950
A.15-9- 1950
B. 16 -9- 1950
D. 18-9-1950
- Câu 55 : Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là
A. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.
B. Giải phóng vùng biên giới Việt - Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.
C. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
D. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
- Câu 56 : "Kế hoạch Đờ - lát đờ Tát-xi-nhi" 12 - 1950 ra đời là kết quả của
A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
- Câu 57 : "Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23 - 12 - 1950 được kí kết giữa:
A. Pháp và Nhật.
B. Pháp - Tuông Giới Thạch.
C. Mĩ và Pháp.
D. Mĩ và Nhật.
- Câu 58 : Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 -1951) họp tại đâu?
A. Hương Cảng (Trang Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Pác Pó (Cao Bằng).
D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
- Câu 59 : Lúc nào Đảng ta có quyết định tạm thời rút vào hoạt động bí mật?
A 1939.
A. 1936
B.1936.
B. 1939.
C. 1945.
Câu 67. Lúc nào Đàng ra hoạt động công khai?
C. 1945.
D. 1951.
D.1951.
- Câu 60 : Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chi Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
- Câu 61 : Đại hội lần thứ II của Đảng chứng tỏ:
A. Đảng ta ngày càng được tôi luyện và trưởng thành.
B. Mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.
C. Niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng được nâng cao.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 62 : Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của:
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
- Câu 63 : Ngày 11 - 3 - 1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức
A. Liên minh Việt - Miên - Lào.
B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
- Câu 64 : Tháng 11/1953 Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua vấn đề gì?
A. Cương lĩnh ruộng đất.
B. Luật cải cách ruộng đất.
C. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
D. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất.
- Câu 65 : Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954 ta đã thực hiện tất cả:
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
B. 5 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
D. 4 đợt giảm tô.
- Câu 66 : Từ 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?
A. Đại hột Đàng toàn quốc lần thứ II (2 -1951).
B. Đại hột thống nhắt Việt minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951 ).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 – 5 – 1952).
- Câu 67 : Trong kháng chiến chống Pháp trên mặt trận kinh tế, Đảng và Chính phủ đã đề ra 1 cuộc vận động lớn về sản xuất và tiết kiệm được diễn ra trong thời gian nào ?
A. 1951.
B.1952.
C. 1953.
D. 1954.
- Câu 68 : Đại hội tổng kết, biểu dương thành tích thi đua yêu nước đã chọn được
A. 5 anh hùng.
B. 5 anh hùng.
C. 7 anh hùng.
D. 8 anh hùng.
- Câu 69 : Trong kháng chiến chống Pháp (1951 – 1953) để xây dựng hậu, phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam ( 951).
B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (195 ).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
- Câu 70 : Đảng và Chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng ?
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12