Top 9 Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết Hóa 9 Chương 2 c...
- Câu 1 : Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là
A. Ag
B. Cu
C. Al
D. Fe
- Câu 2 : Ba học sinh P, Q, R làm thí nghiệm (độc lập): cho Zn vào dung dịch . P nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Q nhận xét: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, khối lượng Zn không đổi. R nhận xét: Zn không đổi màu, chỉ có màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. Học sinh nào nhận xét đúng
A. P, Q
B. Q, R
C. P, R
D. P
- Câu 3 : Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nhôm?
A. nhẹ, màu trắng
B. nặng, không bị ăn mòn
C. dẻo, dễ dát mỏng, kéo thành sợi
D. có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt
- Câu 4 : Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt?
A. HCl loãng
B. H2SO4 loãng
C. HNO3 đặc nguội
D. HNO3 đặc nguội
- Câu 5 : Khi được đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi. Phương trình phản ứng xảy ra là
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Quặng manhetit chứa
A. Fe2O2
B. Fe2O3.nH2O
C. Fe3O4
D. FeCO3
- Câu 7 : Nguyên liệu sản xuất thép là
A. gang
B. quặng hematit
C. quặng manhetit
D. quặng pirit
- Câu 8 : Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là
A. mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần
B. dung dịch có màu xanh
C. mẩu Na chìm trong dung dịch
D. không có khí thoát ra
- Câu 9 : Để nhận biết các dung dịch: đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
A. dung dịch NaCl
B. dung dịch NaOH
C. quỳ tím
D. Sn
- Câu 10 : Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
A. cộng
B. hóa hợp
C. thay thế
D. trao đổi
- Câu 11 : Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
- Câu 12 : Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: , nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
A. nước và dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl
C. dung dịch phenolphtalein
D. dung dịch
- Câu 13 : Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người
A. Ag
B. Al
C. Fe
D. Cu
- Câu 14 : Trộn ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ : sẽ là
A. 1:1
B. 1:2
C. 1:3
D. 2:1
- Câu 15 : Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch 1M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
A. Mg còn
B. còn
C. còn 0,1 mol
D. Mg còn 0,1 mol
- Câu 16 : Trong một bình kín có chứa khí và một ít dung dịch HCl, người ta thêm vào bình một lượng bột sắt thì tỉ khối của khí trong bình so với ban đầu
A. tăng
B. không đổi
C. giảm
D. không xác định được
- Câu 17 : Để điều chế sắt, người ta dùng các cách nào sau đây? (1) Cho Zn vào dung dịch (2) Cho Cu vào dung dịch (3) Cho ca vào dung dịch FeSO4 (4) Khử bằng khí hoặc khí CO
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
- Câu 18 : Một số hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na vào dung dịch (1) Cu màu đỏ bám vào mẩu Na (2) Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện (3) Mẩu Na vo tròn chạy trên bề mặt dung dịch (4) Na cháy và nổ mạnh Các hiện tượng đúng
A. (2), (3), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 19 : Để bảo quản kim loại kiềm người ta dùng
A. nước
B. rượu
C. dầu hỏa
D. dung dịch H2SO4 đặc
- Câu 20 : Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 4 dung dịch sau: HCl, loãng, ?
A. Ba
B. Mg
C. Fe
D. Ag
- Câu 21 : đặc, nguội không tác dụng với
A. Al và Fe
B. Mg và Cu
C. Zn và Ag
D. Cu và Ag
- Câu 22 : Cho 2,8 gam Fe tác dụng với đặc, nóng. Thể tích khí (đktc) thu được (Fe=56) là
A. 0,56 lít
B. 1,68 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
- Câu 23 : Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2,0 gam
B. 2,4 gam
C. 3,92 gam
D. 1,96 gam
- Câu 24 : Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là
A.
B.
C.
D.
- Câu 25 : Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là
A. do có các nguyên tố khác ngoài Fe và C
B. tỉ lệ của C trong gang từ 2 – 5%, còn trong thép tỉ lệ của C dưới 2%
C. do nguyên liệu để điều chế
D. do phương pháp điều chế
- Câu 26 : Khi cho các kim loại Mg, Fe, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đều thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại tiêu tốn ít nhất (theo số mol) là
A. Mg
B. Fe
C. Mg hay Fe
D. Al
- Câu 27 : Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại (1) Càng về bên trái càng hoạt động mạnh (dễ bị oxi hóa). (2) Đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối. (3) Không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối. (4) Đặt bên trái H đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng. Những kết luận đúng
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 28 : Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ
A. giảm
B. không đổi
C. tăng
D. ban đầu tăng sau đó giảm xuống
- Câu 29 : Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Al, Mg vào binhg đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7g. Khối lượng của nhôm là (H=1, Mg=24, Al=27)
A. 5,8 g
B. 2,4 g
C. 2,7 g
D. 5,4 g
- Câu 30 : Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
A. 1,08 g
B. 5,34 g
C. 6,42 g
D. 5,4 g
- Câu 31 : Cặp kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl ở điều kiện thường?
A. Fe, Pb
B. Cu, Pb
C. Al, Ag
D. Mg, Hg
- Câu 32 : Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch loãng, nhưng không tác dụng với đặc nguội?
A. Al
B. Ag
C. Cu
D. Zn
- Câu 33 : Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là
A. criolit
B. quặng bôxit
C. điện
D. than chì
- Câu 34 : Khi kim loại tác dụng với phi kim thì
A. kim loại là chất oxi hóa, còn phi kim là chất khử
B. không xác định được vì còn phụ thuộc vào các chất cụ thể
C. kim loại là chất khử, còn phi kim là chất oxi hóa
D. kim loại bị khử
- Câu 35 : Để chống lại sự ăn mòn kim loại người ta thường1) Để vật nơi khô ráo.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 3, 4
- Câu 36 : Đun nóng hỗn hợp gồm 6,4g lưu huỳnh và 1,3g kẽm. Sau phản ứng thu được các chất với khối lượng là (S=32, Zn=65)
A. 2,17g Zn và 0,89g ZnS
B. 5,76g S và 1,94g ZnS
C. 2,12g ZnS
D.7,7g ZnS
- Câu 37 : Ngâm một lá kẽm (dư) vào trong 200ml dung dịch 0,5M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là
A. 8,8 g
B. 13 g
C. 6,5 g
D. 10,8 g
- Câu 38 : Cho 8,8g một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với dung dịch HCl (dư) cho 6,72 lít khí H2 (đktc).
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
- Câu 39 : Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng):
- Câu 40 : Khử hoàn toàn 16g bằng CO thành Fe và Tính khối lượng chất rắn thu được.
- Câu 41 : Hòa tan 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dung dịch HCl. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
- Câu 42 : Viết các phương trình hóa học khi cho Fe, Cu vào dung dịch .
- Câu 43 : Cho 8g hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch loãng dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 7,6g. Tính khối lượng Mg ban đầu (Mg=24, Fe=56)
- Câu 44 : Cho luống khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hóa trị I. Xác định công thức hóa học của muối đó (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
- Câu 45 : Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng) khi:
- Câu 46 : Cho 11,5 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí hidro (đktc). Xác định tên của kim loại (Li=7, Na=23, K=39, Ba=137).
- Câu 47 : Viết các phương trình hóa học ( ghi điều kiện phản ứng) xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a) Kẽm tác dụng với lưu huỳnh
- Câu 48 : Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.
- Câu 49 : Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch . Sau khi phản ứng kết thúc, thấy dung dịch không còn màu xanh, cân lại đinh sắt thì khối lượng tăng thêm 0,8g. Tìm nồng độ mol dung dịch (Fe=56, Cu=64).
- Câu 50 : Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau:
- Câu 51 : Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau:
- Câu 52 : Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
- Câu 53 : Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí . Xác định tên của kim loại A (Ca=40, Fe=56, Mg=24, Cu=64, S=32, O=16)
- Câu 54 : Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
- Câu 55 : Nêu hiện tượng, viết phương trình háo học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.
- Câu 56 : Một hỗn hợp foomf Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7 gam cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl=35,5)?
- Câu 57 : Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau:
- Câu 58 : Bạc ở dạng bột có lẫn đồng và nhôm (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế bạc.
- Câu 59 : Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch
- Câu 60 : Hoàn thành các phương trinh hóa học theo sơ đồ:
- Câu 61 : Hòa tan kim loại M (hóa trị II) vào nước. Thêm vào dung dịch thu được ở trên, thấy tạo kết tủa A trong đó khối lượng của M bằng 0,588 lần khối lượng của A. Xác định kim loại M (Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Al=27, Na=23)
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime