Đề kiểm tra chất lượng HK2 môn Sinh học 10 năm 202...
- Câu 1 : Trong chu kì tế bào, pha nào tế bào sẽ tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng?
A. Kì trung gian
B. Pha G1
C. Pha S
D. Pha G2
- Câu 2 : Ở lúa nước 2n = 24, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 0
B. 12
C. 24
D. 48
- Câu 3 : Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào trong quá trình giảm phân?
A. Kì đầu I.
B. Kì đầu II.
C. Kì giữa I.
D. Kì giữa II.
- Câu 4 : Trong thời gian 100 phút, từ 5 tế bào vi khuẩn cùng loài đã phân bào với số lượt như nhau tạo ra tất cả 160 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ.
B. 60 phút.
C. 40 phút.
D. 20phút.
- Câu 5 : Phát biểu nào đúng khi nói về kì giữa của quá trình nguyên phân:
A. Màng nhân tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
B. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. NST dãn xoắn dần, màng nhân dần xuất hiện.
D. Các NST tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
- Câu 6 : Hãy chọn thứ tự đúng các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong quá trình nuôi cấy không liên tục.
A. Pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng, pha suy vong.
B. Pha lũy thừa, pha tiềm phát, pha cân bằng, pha suy vong.
C. Pha cân bằng, pha lũy thừa, pha tiềm phát, pha suy vong.
D. Pha tiềm phát, pha cân bằng, pha lũy thừa, pha suy vong.
- Câu 7 : Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
C. Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
D. Có hiện tượng trao đổi chéo các cromatid.
- Câu 8 : Môi trường dùng nuôi cấy vi sinh vật, được gọi là môi trường tổng hợp khi:
A. Đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.
B. Đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất trong môi trường.
C. Các chất được lấy từ thiên nhiên, phù hợp với hoạt động của vi sinh vật.
D. Đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên.
- Câu 9 : Vi sinh vật có các đặc điểm chung là:
A. hấp thụ chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh, phân bố rộng.
B. là những cơ thể sống nhỏ bé có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
C. kích thước nhỏ, thích nghi nhanh, phân bố hẹp, hấp thụ chuyển hóa nhanh chất dinh dưỡng.
D. chưa có cấu trúc tế bào hoặc ở dạng nhân sơ.
- Câu 10 : Sự phân giải pôlisaccarit để tạo thành rượu là ứng dụng của quá trình nào dưới đây:
A. Phân giải xenlulôzơ.
B. Lên men êtilic.
C. Phân giải lipit.
D. Phân giải prôtêin.
- Câu 11 : Để tránh hiện tượng suy vong của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục người ta phải làm gì?
A. Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng.
B. Lấy dịch nuôi cấy cũ ra.
C. Không đổi mới môi trường nuôi cấy.
D. Bổ sung các chất dinh dưỡng, lấy dịch nuôi cấy cũ ra.
- Câu 12 : Hãy chọn ý đúng về nguyên tắc nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.
A. Không bổ sung chất dinh dưỡng.
B. Không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
C. Không bổ sung chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
D. Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng.
- Câu 13 : Chất nhận điện tử cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí là:
A. ôxi phân tử.
B. cacbonic.
C. chất hữu cơ.
D. phân tử vô cơ.
- Câu 14 : Ở vi khuẩn, quá trình hô hấp kị khí là:
A. quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.
B. quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ để thu năng lượng cho tế bào.
C. quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ khác ôxi.
D. quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ diễn ra trong ti thể.
- Câu 15 : Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:(NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).
A. tổng hợp.
B. tự nhiên.
C. bán tổng hợp.
D. nhân tạo.
- Câu 16 : Phagơ là virut kí sinh ở
A. người.
B. động vật.
C. thực vật.
D. vi khuẩn.
- Câu 17 : Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật
A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B. tấn công khi vật chủ đã chết.
C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để gây bệnh.
D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
- Câu 18 : Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở
A. cuối pha tiềm phát.
B. cuối pha luỹ thừa.
C. giữa pha cân bằng.
D. đầu pha suy vong.
- Câu 19 : Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virut là;
A. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.
B. tổng hợp axit nuclêic cho virut.
C. tổng hợp prôtêin cho virut.
D. giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.
- Câu 20 : Vi rút bơm axit nuclêic vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập.
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
- Câu 21 : Loại virut nào sau đây khi xâm nhập thường đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chủ?
A. Virut động vật.
B. Virut thực vật.
C. Phagơ.
D. Cả virut động vật và thực vật.
- Câu 22 : Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy
A. được bổ sung chất dinh dưỡng mà không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
B. không được bổ sung chất dinh dưỡng nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
C. không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
D. được bổ sung chất dinh dưỡng và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
- Câu 23 : Trong quá trình nguyên phân bình thường, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì nào?
A. Kì giữa.
B. Kì sau.
C. Kì đầu.
D. Kì cuối.
- Câu 24 : Ở virut, các đơn vị prôtêin liên kết với lipit tạo nên
A. capsôme.
B. lớp vỏ ngoài.
C. gai glicôprôtêin.
D. nuclêôcapsit.
- Câu 25 : Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn giảm do số lượng tế bào sinh ra ít hơn số lượng tế bào chết đi xảy ra ở pha nào?
A. Pha lũy thừa.
B. Pha cân bằng.
C. Pha tiềm phát.
D. Pha suy vong.
- Câu 26 : Đặc điểm nào sau đây đúng đối với virut?
A. Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen gồm ADN và ARN.
B. Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen có thể là ADN hoặc ARN.
C. Nhân lên độc lập không nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen có thể là ADN hoặc ARN.
D. Nhân lên độc lập không nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen gồm ADN và ARN.
- Câu 27 : Hình thức dinh dưỡng nào sau đây có nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ và nguồn năng lượng là ánh sáng?
A. Hoá tự dưỡng.
B. Quang tự dưỡng.
C. Hoá dị dưỡng.
D. Quang dị dưỡng.
- Câu 28 : Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt của virut đối với vi khuẩn?
A. Virut có cấu tạo tế bào.
B. Virut có khả năng sinh sản độc lập.
C. Virut không có bào quan ribôxôm.
D. Hệ gen virut luôn chứa ADN.
- Câu 29 : Nhận định nào sau đây đúng về quá trình hô hấp hoặc lên men ở vi sinh vật?
A. Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp kị khí là oxi phân tử.
B. Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí là CO2, H2O.
C. Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình lên men là chất vô cơ đơn giản.
D. Lên men tạo ra sản phẩm đặc trưng như O2, H2O.
- Câu 30 : Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục?
A. Hình 4.
B. Hình 1.
C. Hình 2.
D. Hình 3.
- Câu 31 : Trong quá trình nguyên phân bình thường của một tế bào lưỡng bội (2n), số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa là:
A. 2n, kép.
B. 4n, đơn.
C. 4n, kép.
D. 2n, đơn.
- Câu 32 : Phát biểu nào sau đây về ý nghĩa của quá trình nguyên phân là sai?
A. Nhờ quá trình nguyên phân giúp cho cơ thể đơn bào và đa bào lớn lên.
B. Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.
C. Phương pháp nuôi cấy mô dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
D. Truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác.
- Câu 33 : Làm rượu, bia là ứng dụng của quá trình:
A. lên men axêtic.
B. lên men êtilic.
C. hô hấp hiếu khí.
D. lên men lactic.
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây sai về quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật?
A. Sản phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải prôtêin là nước mắm, cải chua.
B. Do quá trình phân giải prôtêin, xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng thực phẩm, quần áo.
C. Vi sinh vật phân giải prôtêin phức tạp thành axit amin nhờ enzim prôtêaza.
D. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ làm giàu chất dinh dưỡng cho đất và tránh ô nhiễm môi trường.
- Câu 35 : Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự sinh trưởng của vi sinh vật?I. Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 36 : Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Pha sáng xảy ra ở hạt grana và pha tối xảy ra ở chất nền (Stroma).
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 37 : Để nuôi cấy VSV trên môi trường đặc, người ta thêm vào môi trường lỏng thành phần nào sau đây:
A. Thạch (Agar)
B. Muối
C. Tinh bột
D. Nước cơm
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin