20 bài tập Công của lực điện mức độ vận dụng
- Câu 1 : Cho điện tích q dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150V/m thì công của lực điện trường là 60mJ. Nếu cường độ điện trường là 200V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm đó là:
A 40J.
B 40mJ.
C 80J.
D 80mJ
- Câu 2 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn là \(100\,\,V/m\). Vận tốc ban đầu của electron là \({3.10^5}\,\,m/s\), khối lượng là \(m = 9,{1.10^{ - 31}}\,\,kg\). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc bằng \(0\) thì electron đi được quãng đường là
A \(5,12\,\,m\)
B \(5,12\,\,mm\)
C \(0,256\,\,m\)
D \(2,56\,\,mm\)
- Câu 3 : Khi điện tích dịch chuyển trong điên trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được công là 10J; Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là:
A 7,5J.
B
\(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}J\)C 5J.
D \(5\sqrt 2 J\)
- Câu 4 : Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là 5.106, sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E?
A 7109,4V/m
B 355,47V/m
C 170,9 V/m
D 710,94 V/m
- Câu 5 : Hai tấm kim loại đặt song song, cách nhau 2cm, được nhiễm điện trái dấu nhau và có độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 J. Hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó. Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường đều và có đường sức vuông góc với các tấm.
A 100V/m
B 150V/m
C 200V/m
D 300V/m
- Câu 6 : Lực điện trường sinh công \(9,{6.10^{ - 18}}J\) dịch chuyển electron
A \(2,{11.10^{13}}m/s\)
B \({75.10^5}m/s\)
C \({45.10^5}m/s\)
D \(2,{75.10^{13}}m/s\)
- Câu 7 : Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
A - 1,6.10-16 J
B + 1,6.10-16 J
C - 1,6.10-18 J
D + 1,6.10-18 J
- Câu 8 : Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến điểm N, từ điểm N đến điểm P như trên hình vẽ thì công của lực điện trong mỗi trường hợp bằng bao nhiêu ?
A AMN = ANP = 0
B AMN = 1,5ANP
C AMN > 0; ANP < 0
D AMN < 0; ANP > 0
- Câu 9 : Có hai điện tích điểm q1 và q2 = 4q1 dịch chuyển trong điện trường đều theo các quỹ đạo tròn có bán kính tương ứng là R1 và R2 = 2R1. Công của lực điện thực hiện lên hai điện tích q1, q2 lần lượt là A1và A2. Biểu thức nào dưới đây là đúng?
A \({A_1} = 8{A_2}\)
B \({A_1} = 0,5{A_2}\)
C \({A_1} = {A_2}\)
D \({A_1} = 2{A_2}\)
- Câu 10 : Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108 V. Năng lượng của tia sét này làm bao nhiêu kilôgam nước ở 1000 C bốc thành hơi nước ở ? Biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2,3.106 J/kg.
A 1521,7 kg.
B 2247 kg.
C 1120 kg.
D 2172 kg.
- Câu 11 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là UMN = 100V. Gọi A1 là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, A2 là công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án nào sai?
A A1 = A2
B A1 < 0, A2 > 0
C |A1| = |A2|
D A1, A2> 0
- Câu 12 : Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J. Cường độ điện trường E bằng?
A 104 V/m
B 104 V/cm
C 2.104 V/m
D 16.103 V/m
- Câu 13 : Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm.Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10-5J. Độ lớn của điện tích đó là
A 15.10-6C
B 5.10-6C
C 3.10-6C
D 10-5C
- Câu 14 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ \(3000\,\,V/m\) thì công của lực điện trường là \(90\,\,mJ\). Nếu cường độ điện trường là \(4000\,\,V/m\) thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là?
A \(90\,\,mJ\)
B \(120\,\,mJ\)
C \(67,5\,\,mJ\)
D \(150\,\,mJ\)
- Câu 15 : Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là:
A 20J
B 0,05J
C 2000J
D 2J
- Câu 16 : Một điện tích q = + 4.10-8C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời \(\overrightarrow {AB} \) làm với các đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời \(\overrightarrow {BC} \) làm với các đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến C?
A 1,5.10-6J
B - 1,5.10-6J
C 0,1.10-6J
D – 0,1.10-6J
- Câu 17 : Điện tích \(q = {10^{ - 8}}\,\,C\) di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh \(a = 10\,\,cm\) trong điện trường đều cường độ điện trường là \(E = 300\,\,V/m\), \(\overrightarrow E //BC\). Tính công của lực điện trường khi \(q\) di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác:
A \({A_{AB}}\; = 1,{5.10^{ - 7}}J;{A_{BC}} = - {3.10^{ - 7}}J;{A_{AC}} = 1,{5.10^{ - 7}}J\)
B \({A_{AB}}\; = 1,{5.10^{ - 7}}J;{A_{BC}} = {3.10^{ - 7}}J;{A_{AC}} = - 1,{5.10^{ - 7}}J\)
C \({A_{AB}}\; = - 1,{5.10^{ - 7}}J;{A_{BC}} = {3.10^{ - 7}}J;{A_{AC}} = 1,{5.10^{ - 7}}J\)
D \({A_{AB}}\; = - 1,{5.10^{ - 7}}J;{A_{BC}} = {3.10^{ - 7}}J;{A_{AC}} = - 1,{5.10^{ - 7}}J\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp