Đề kiểm tra chương 1- Cơ học -Đề 2
- Câu 1 : Phần trắc nghiệmGiới hạn đo của thước là:
A Độ dài lớn nhất ghi trên thước
B Độ dài nhỏ nhất giữa hai vạch chia trên thước
C Độ dài giữa hai vạch liên tiếp
D Độ dài nhỏ nhất có thể được đo bằng thước
- Câu 2 : Trên một chai nước có ghi 1 lít. Số đó chỉ gì?
A Khối lượng của nước trong chai
B Sức nặng của chai nước
C Thể tích chai nước
D Thể tích của nước trong chai
- Câu 3 : Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo độ dài?
A cân
B thướt mét
C xi lanh
D cc
- Câu 4 : Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ rồi treo vào đầu còn lại một túi nilông đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilông đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực?
A Túi nilông đựng nước không rơi
B Túi nilông đựng nước bị biến dạng
C Dây cao su dãn ra
D Cả ba dấu hiệu trên.
- Câu 5 : Trường hợp nào dưới đây không có sự biến dạng?
A Đất sét ( đất nặn) để trong hộp
B Gió thổi, thuyền căng buồm ra khơi
C Thợ săn giương cung bắn thú
D Móc một quả nặng vào lò xo đang được treo lên giá đỡ.
- Câu 6 : Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A Xách một xô nước
B Nâng một tấm gỗ
C Đẩy một chiếc xe
D Đọc một trang sách
- Câu 7 : Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A 20cm3
B 20.50cm3
C 20.5cm3
D 20.2cm3
- Câu 8 : Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây,cách ghi nào là không đúng ?
A 4,44m
B 44,4dm
C 444cm
D 44,5cm
- Câu 9 : Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên đến vạch 81cm3. Hỏi thể tích của hòn đá là bao nhiêu?
A 81cm3
B 50cm3
C 131cm3
D 31cm3
- Câu 10 : Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?
A Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay
B Lực mà một người kéo căng sợi dây chun và lực mà sợi dây chun kéo tay người lại
C Lực mà hai em bé đang chơi tác dụng vào hai đầu bập bênh và bập bênh thăng bằng
D Lực mà hai thùng nước tác dụng lên đòn gánh của người đang gánh nước
- Câu 11 : Phần tự luận a. Hãy nêu ba dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng ? b. Dùng dụng cụ gì để xác định khối lượng của một vật? Đơn vị khối lượng là gì?
- Câu 12 : a. Một người có trọng lượng là 55 N vậy khối lượng của người đó là bao nhiêu?b. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho một ví dụ về hai lực cân bằng?
- Câu 13 : Một cân đĩa thăng bằng khi: Ở đĩa cân bên trái có hai gói kẹo, ở đĩa cân bên phải có các quả cân 100g,50g, 20g, 20g, và 10g. Hãy xác định khối lượng của một gói kẹo? Cho biết các gói kẹo có khối lượng bằng nhau.
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)