Đề ôn tập Chương 4 môn Lịch sử 12 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Thành công của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có tác động như thế nào đến tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, thống nhất đất nước.
- Câu 2 : Theo anh (chị) trong thành công của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) nguyên nhân nào giữ vai trò quyết định?
A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc.
B. Sự đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương và ủng hộ của quốc tế.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
D. Tinh thần yêu nước, chiến đấu kiên cường của nhân dân Việt Nam.
- Câu 3 : Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm nơi diễn ra trận đánh mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do vị trí chiến lược của Tây Nguyên.
B. Do cơ sở cách mạng ở Tây Nguyên mạnh.
C. Do cách thức bố phòng của quân đội Sài Gòn.
D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất quân đội Sài Gòn.
- Câu 4 : Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 có điểm gì khác so với giai đoạn 1961 - 1965?
A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai.
C. Vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
- Câu 5 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ giai đoạn 1965-1968?
A. Là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam.
B. Là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ.
C. Là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới.
D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
- Câu 6 : Vì sao chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) được đánh giá là trận chinh sát chiến lược của quân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Vì trận đánh là phép thử đối với Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. Vì trận đánh là thắng lợi quyết định để bộ chính trị đưa ra kế hoạch giải phóng miền Nam.
C. Vì trận đánh làm thất bại kế hoạch bình định lấn chiếm của chính quyền Sài Gòn.
D. Vì trận đánh đã giúp quân Giải phóng giành lại thế chủ động trên chiến trường.
- Câu 7 : Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: Những hoạt động quân sự của quân Giải phóng miền Nam cuối năm 1974- đầu 1975 đã vi phạm quy định của hiệp định Pari năm 1973
A. Đúng. Vì quân Giải phóng đã chủ động tấn công trước để thay đổi thế da báo.
B. Sai. Vì không có đợt hoạt động quân sự nào của quân Giải phóng được tiến hành.
C. Đúng. Vì quân Giải phóng đã chủ động tấn công trước để lật đổ chính quyền Sài Gòn.
D. Sai. Vì phía Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã phá hoại hiệp định từ trước.
- Câu 8 : Thuận lợi căn bản nhất được tạo ra từ hiệp định Pari năm 1973 giúp nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam là gì?
A. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đồng ý thương lượng để thống nhất đất nước.
C. Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không can thiệp trở lại.
D. Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng.
- Câu 9 : Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây làm thất bại âm mưu “lấp sông Bến Hải, tấn công miền Bắc” của Mĩ - Diệm?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Phong trào Đồng Khởi.
- Câu 10 : Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh
A. Mĩ - Ngụy giành ưu thế ở chiến trường.
B. Mĩ - Ngụy gặp thất bại.
C. Hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam.
D. Đánh phá miền Bắc.
- Câu 11 : Sự khác biệt cơ bản về hình thức tác chiến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 với các chiến dịch quân sự trước đó của quân Giải phóng là gì?
A. Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam.
B. Tranh thủ thời cơ thuận lợi để quần chúng nổi dậy giành thắng lợi quyết định.
C. Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng.
D. Lực lượng vũ trang lần đầu tác chiến độc lập theo kiểu chiến tranh quy ước.
- Câu 12 : Nguyên nhân chủ yếu khiến chính phủ Mĩ chấp nhận xuống thang chiến tranh, ngồi đàn phán về vấn đề Việt Nam năm 1968 là gì?
A. Do nội bộ nước Mĩ rối loạn, phong trào phản chiến dâng cao.
B. Do Mĩ cần phải tập trung lực lượng để lật đổ Đông Âu.
C. Do ngân sách Mĩ không đủ khả năng chi phí cho chiến tranh.
D. Do quân đội Sài Gòn đã đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường.
- Câu 13 : Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm gì mới so với chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)?
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. Yêu cầu chính quyền Sài Gòn phải mở rộng các quyền tự do dân chủ.
D. Yêu cầu phải tiến hành bầu cử lại chính phủ mới.
- Câu 14 : Ý nghĩa giống nhau cơ bản của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là
A. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
C. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
- Câu 15 : Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) có tác động như thế nào đến tiến trình cách mạng Việt Nam?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
- Câu 16 : Tại sao chế độ phong kiến đã bị lật đổ nhưng vẫn cần phải tiến hành cải cách ruộng đất ở Việt Nam?
A. Do quan hệ sản xuất phong kiến vẫn còn tồn tại.
B. Do giai cấp địa chủ trở thành tay sai chống đối cách mạng.
C. Do ruộng đất là yêu cầu số 1 của nông dân thời thuộc địa.
D. Do nhu cầu quốc hữu hóa ruộng đất để sản xuất tập thể.
- Câu 17 : Cách thức cai trị của người Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) có điểm gì khác so với người Pháp trước đây?
A. Người Mĩ trực tiếp cai trị.
B. Cai trị gián tiếp thông qua chính quyền tay sai bản xứ.
C. Đứng đầu đất nước là người Mĩ, các cấp phía dưới là người Việt Nam.
D. Đứng đầu đất nước là các tướng lĩnh cấp cao của cả Mĩ và Việt Nam.
- Câu 18 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là gì?
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
- Câu 19 : Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam là gì?
A. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.
B. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Đều diễn ra ở trong các đô thị.
D. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam.
- Câu 20 : Sự can thiệp của Mĩ vào miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1975 nhằm thực hiện chiến lược gì?
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Ngăn đe thực tế.
C. Trả đũa ồ ạt.
D. Phản ứng linh hoạt.
- Câu 21 : Học thuyết nào của chính phủ Hoa Kì đã khởi đầu cho sự can thiệp trực tiếp vào miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Học thuyết Truman.
B. Học thuyết Domino.
C. Học thuyết Nicxon.
D. Học thuyết Kenedy.
- Câu 22 : Đâu không phải điểm bất lợi khi Việt Nam quyết tâm kiên trì con đường bạo lực cách mạng để thống nhất đất nước sau năm 1954?
A. Kẻ thù của Việt Nam là đế quốc hùng mạnh nhất thế giới.
B. Liên Xô, Trung Quốc không ủng hộ Việt Nam kháng chiến chống Mĩ.
C. Cục diện 2 cực, 2 phe chi phối chiến tranh Việt Nam.
D. Phong trào cách mạng thế giới đang rơi vào tình trạng thoái trào.
- Câu 23 : Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) được Đảng ta vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, lãnh thổ quốc gia hiện nay?
A. Kiên quyết giữ vững chủ quyền bằng đấu tranh ngoại giao.
B. Giữ vững hòa bình hữu nghị, không can thiệp vào nội bộ bất kì nước nào.
C. Chỉ dùng vũ lực bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.
D. Giữ vững độc lập, tự chủ, không đánh đổi chủ quyền lấy hòa bình hữu nghị viển vông.
- Câu 24 : Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953- 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là gì?
A. Tiến công vào những vị trí quan trọng nhưng quân địch yếu.
B. Tiến công vào những nơi có cơ quan đầu não của địch.
C. Tiến công vào những nơi địch khó tiếp viện.
D. Tiến công vào những nơi tập trung lực lượng chính của địch.
- Câu 25 : Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải phóng hoàn toàn miền Nam
A. Trong hai năm 1975 và 1976.
B. Trước mùa mưa năm 1975.
C. Trong năm 1976.
D. Trong năm 1975.
- Câu 26 : Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 -1975) là
A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.
B. Kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao.
C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
D. Giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn.
- Câu 27 : Tỉnh đầu tiên ở miền Nam được giải phóng trong năm 1975 là
A. Buôn Ma Thuật.
B. Kon Tum.
C. Quảng Trị.
D. Phước Long.
- Câu 28 : Phương châm tác chiến của bộ đội ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 là
A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”.
D. “Đánh điểm diệt viện”.
- Câu 29 : Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính Trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch
A. Tổng tiến công giải phóng miền Nam trong năm 1976.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
C. Giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976.
D. Tranh thủ thời cơ giải phóng miền Nam trong năm 1975.
- Câu 30 : Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
- Câu 31 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
- Câu 32 : Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 đều có điểm chung là
A. Là sự kết hợp yếu tố khách quan và chủ quan.
B. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.
C. Kẻ thu vô cùng ngoan cố.
D. Kẻ thù hoàn toàn gục ngã.
- Câu 33 : Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống có vấn quân sự Mĩ.
B. Có lực lượng quân Mỹ trực tiếp chiến đấu.
C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
D. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
- Câu 34 : Tại sao chiến tranh cục bộ vẫn được coi là hình thức xâm lược thực dân kiểu mới khi Mĩ đưa quân viễn chinh tham chiến chính ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Do quân Mĩ vào miền Nam là để giúp đồng minh.
B. Do lực lượng quân đội nòng cốt vẫn là Việt Nam Cộng hòa.
C. Do quân Mĩ không ở lại miền Nam lâu dài.
D. Do mục tiêu chính là để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
- Câu 35 : Âm mưu thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật
A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. “Tìm diệt” và “Bình định” vào “Vùng đất thánh Việt cộng”.
C. dồn dân lập ấp chiến lược”.
D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
- Câu 36 : Khi tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ không phải đối mặt với những vấn đề nào sau đây?
A. Sự yếu kém của quân đội Sài Gòn.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới sẽ bị lộ mặt.
C. Tiến hành chiến tranh trong thế bị động.
D. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đang bị dàn mỏng trên thế giới.
- Câu 37 : Đâu không phải là lý do để người Mĩ lựa chọn Ngô Đình Diệm trở thành quân bài chính ở miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Tinh thần chống cộng quyết liệt.
B. Có xuất thân công giáo.
C. Không có xu hướng thân Pháp trước đây.
D. Không có mối liên hệ với triều đình Huế trước đây.
- Câu 38 : Vì sao chiến tranh cục bộ lại được coi là mốc đánh dấu bước leo thang chiến tranh mới của Mĩ ở Việt Nam so với chiến tranh đặc biệt?
A. Do Mĩ sử dụng cả quân viễn chinh Mĩ, đồng minh và mở rộng quy mô chiến tranh.
B. Do tính chất chiến tranh đã chuyển từ thực dân kiểu mới sang kiểu cũ.
C. Do Mĩ sử dụng cả thủ đoạn ngoại giao để tạo bước đệm cho chiến tranh.
D. Do Mĩ đã thay thế toàn bộ quân đội Sài Gòn bằng quân viễn chinh Mĩ.
- Câu 39 : Vì sao cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Do cách mạng miền Bắc là nền tảng cho sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. Do cách mạng miền Bắc là chỗ dựa quyết định để miền Nam đánh thắng Mĩ.
C. Do đi lên chủ nghĩa xã hội là mục tiêu quan trọng nhất của Việt Nam giai đoạn 1954-1975.
D. Do cách mạng miền Bắc sẽ giúp miền Nam xây dựng thành công CNXH trong giai đoạn 1954-1975.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12