Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 11 trường THPT Mạc...
- Câu 1 : Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là
A. 1 V.
B. 8 V.
C. 9 V.
D. 10 V.
- Câu 2 : Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4 V. Công của lực lạ làm di chuyển một điện lượng 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
A. 500 J.
B. 0,320 J.
C. 0,500 J.
D. 0,032 J.
- Câu 3 : Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A; Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3 A.
B. 1/3 A.
C. 9/4 A.
D. 2,5 A.
- Câu 4 : Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A; Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là
A. 1 A.
B. 7/ 10 A.
C. 0 A.
D. 10/7 A.
- Câu 5 : Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 10 C
B. 50 C.
C. 25 C.
D. 5 C.
- Câu 6 : Cấu tạo pin điện hóa là
A. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
B. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.
C. gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.
D. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
- Câu 7 : Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
A. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;
B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất;
C. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối;
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.
- Câu 8 : Một bếp điện có hiệu điện thế và công suất định mức là 220 V và 1100 W. Điện trở của bếp điện khi hoạt động bình thường là
A. 20 W.
B. 44 W.
C. 440 W.
D. 0,2 W.
- Câu 9 : Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,25 (V).
B. E = 12,00 (V).
C. E = 11,75 (V).
D. E = 14,50 (V).
- Câu 10 : Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình vẽ (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C của biến trở, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của am pe kế A như hình bên (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({R_0} = 13,5\Omega \) . Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là:
A. 2,5 Ω
B. 1,5Ω .
C. 1,0 Ω.
D. 2,0 Ω.
- Câu 11 : Một bóng đèn khi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 110 V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5 A và đèn sáng bình thường. Nếu sử dụng trong mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì phải mắc với đèn một điện trở là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
A. 55 W.
B. 440 W.
C. 220 W.
D. 110 W.
- Câu 12 : Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5 Ω; Các điện trở R1 = 4,5 Ω; R2 = 6 Ω; R là biến trở. Điện trở R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R1 là lớn nhất?
A. 12 Ω.
B. 30 Ω.
C. 11 Ω.
D. \(\frac{{30}}{{11}}\)Ω.
- Câu 13 : Nguồn điện có r = 0,2 W, mắc với R = 2,4 W thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R là 12 V. Suất điện động của nguồn là
A. 14 V.
B. 11 V.
C. 12 V.
D. 13 V.
- Câu 14 : Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
A. 16F.
B. 4F.
C. 0,5F.
D. 0,25F.
- Câu 15 : Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích 2Q và giữ nguyên khoảng cách thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là
A. 1E.
B. 2E.
C. 0,5E.
D. 4E.
- Câu 16 : Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. Giảm còn một nửa
B. không đổi
C. Tăng gấp 4.
D. tăng gấp đôi
- Câu 17 : Hai điện tích điểm q1 = 4.10-7C và q2 = -6.10-7C đặt trong dầu (có ε = 2) cách nhau một khoảng r = 4 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn F = 0,675 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 0,675 (N).
C. lực đẩy với độ lớn F = 1,35 (N).
D. lực hút với độ lớn F = 1,35 (N).
- Câu 18 : Khi UAB > 0, ta có:
A. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
C. Điện thế VA cao hơn điện thế VB .
D. Điện thế VA thấp hơn điện thế tại VB .
- Câu 19 : Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào
A. khối lượng của vật .
B. hình dạng của đường đi.
C. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
D. Vị trí của điểm đầu.
- Câu 20 : Hai điện tích q1 = -3.10-6C; q2 = -27.10-6C đặt cố định tại 2 điểm A, B trong không khí với cách nhau 12cm. Để tại điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M
A. nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA = 6cm
B. nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA = 18cm
C. nằm trong đoạn thẳng AB với MA = 9cm.
D. nằm trong đoạn thẳng AB với MA = 3cm .
- Câu 21 : Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 2000 V/m, đi được một khoảng d = 5cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 30µJ. Độ lớn của điện tích đó là
A. 10-5 C.
B. 2.10-6 C.
C. 3.10-3 C.
D. 3.10-7 C.
- Câu 22 : I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn. II. Độ dẫn điện của vật dẫn. III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn.Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào
A. II và III.
B. I, II, III.
C. I và II.
D. I.
- Câu 23 : Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A. +12,8.10-19 C.
B. +1,6.10-19 C.
C. -1,6.10-19 C.
D. -12,8.10-18 C.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp