Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT ch...
- Câu 1 : Trong dao động điều hòa, lực kéo về có độ lớn cực đại khi
A vận tốc cực đại
B động năng bằng thế năng
C gia tốc triệt tiêu
D vật đổi chiều chuyển động
- Câu 2 : Một con lắc đơn có phương trình động năng như sau: Wđ = 1 +1cos(10πt + π/3)(J). Hãy xác định tần số của dao động
A 5Hz.
B 10Hz.
C 2,5Hz.
D 20Hz.
- Câu 3 : Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ là
A Tần số dao động.
B Chu kì dao động.
C Tần số góc.
D Pha ban đầu.
- Câu 4 : Hãy chọn câu đúng? Sóng dừng trên dây là kết quả của hiện tượng
A nhiễu xạ sóng.
B giao thoa sóng.
C khúc xạ sóng.
D phản xạ sóng.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạ âm là
A âm có cường độ rất nhỏ.
B âm là tai người nghe thấy rất nhỏ.
C âm có tần số nhỏ hơn 16Hz.
D truyền trong mọi môi trường nhanh hơn siêu âm.
- Câu 6 : Tại những điểm mà hai sóng cơ kết hợp cùng biên độ, giao thoa tăng cường lẫn nhau, thì năng lượng của dao động tổng hợp, so với năng lượng mỗi dao động thành phần, lớn gấp
A 4 lần.
B 2 lần.
C 3 lần.
D 6 lần.
- Câu 7 : Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai loại dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi?
A Bếp điện, đèn dây tóc.
B Tinh chế kim loại bằng điện phân.
C Mạ điện, đúc điện.
D Nạp điện cho acquy.
- Câu 8 : Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp với cosφ = 1 thì câu trả lời nào sau đây là sai?
A Z/R = 1.
B P = UI.
C U ≠ UR.
D 1/Lω = Cω
- Câu 9 : Chọn câu trả lời sai: Công suất tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp
A là công suất trung bình trong một chu kì.
B là P = UIcosφ.
C là P = RI2.
D là công suất tức thời.
- Câu 10 : Trong mạch LC, nếu điện tích cực đại ở tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì tần số dao động của mạch có thể xác định bằng hệ thức
A \(f = 2\pi {{{Q_0}} \over {{I_0}}}\)
B \(f = {{{I_0}} \over {2\pi {Q_0}}}\)
C \(f = 2\pi {{{I_0}} \over {{Q_0}}}\)
D \(f = {{{Q_0}} \over {2\pi {I_0}}}\)
- Câu 11 : Dây AB = 40cm căng ngang, hai đầu dây cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4(kể từ B), biết BM = 14cm. Tổng số bụng trên dây AB là
A 8
B 10
C 14
D 12
- Câu 12 : Một ống sáo dài 80 cm, hở hai đầu, tạo một sóng dừng trong ống sáo với âm là cực đại ở hai đầu ống, trong khoảng giữa ống sáo còn 2 nút sóng. Bước sóng của âm là
A 20cm.
B 40cm.
C 80cm.
D 160cm.
- Câu 13 : Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10Ω thì nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 9.105 J. Biên độ của cường độ dòng điện là
A 10A.
B 20A.
C 5 A.
D 5A.
- Câu 14 : Một máy phát điện xoay chiều tạo nên dòng điện có tần số 50Hz. Tốc độ quay của rôto là 600 vòng trong một phút thì số cặp cực của máy phát là
A 12.
B 5.
C 10.
D 8
- Câu 15 : Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều. Đại lượng nào sau đây biến đổi không thể làm cho mạch xay ra cộng hưởng?
A Điện dung của tụ C.
B Điện trở thuần R.
C Độ tự cảm.
D Tần số của dòng điện xoay chiều.
- Câu 16 : Điều nào sau đây là sai khi nhận định về máy biến áp?
A Số vòng trên các cuộn dây khác nhau.
B Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C Không hoạt động với hiệu điện thế không đổi.
D Luôn có biểu thức U1.I1 = U2.I2.
- Câu 17 : Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A môi trường vật dao động.
B biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
- Câu 18 : Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng 50N/m, dao động điều hòa với biên độ 4cm. Năng lượng của dao động là:
A 400(J).
B 4(J).
C 0,04(J).
D 0,08(J).
- Câu 19 : Đặt điện áp xoay chiều u = 120cos(100πt)(V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 100/π(μF). Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là
A i = 2,4cos(100πt – π/2)(A).
B i = 1,2cos(100πt – π/2)(A).
C i = 4,8cos(100πt + π/3)(A).
D i = 1,2cos(100πt + π/2)(A).
- Câu 20 : Cho mạch điện RLC nối tiếp. Trong đó L = 0,1/π(H), C = 500/π(μF). Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch không đổi . Để u và i cùng pha, người ta ghép thêm vào mạch một tụ điện có điện dung C0(biết hai tụ C1 và C2 ghép nối tiếp thì điện dung tương đương bằng , ghép song song thì điện dung tương đương bằng C1 + C2). Tính giá trị C0 và cho biết cách ghép C với C0?
A song song, C0 = C/2.
B nối tiếp, C0 = C.
C song song, C0 = C.
D nối tiếp, C0 = C/2.
- Câu 21 : Sóng FM của đài Hà Nội có bước sóng λ=10/3(m). Tìm tần số f?
A 90 MHz
B 100 MHz
C 80 MHz
D 60 MHz
- Câu 22 : Một mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm L = 25μH có điện trở không đáng kể và một tụ xoay có điện dung điều chỉnh được. Lấy π2 =10. Hỏi điện dung phải có giá trị trong khoảng nào để máy thu bắt được sóng ngắn trong phạm vi từ 16m đến 50m.
A C=1,68÷16,67(pF)
B C=1,68÷9,48(pF)
C C=2,84÷27,78(pF)
D C=2,84÷28,78(pF)
- Câu 23 : Để chu kì con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài nó thêm
A 5,75%.
B 2,25%.
C 10,25%.
D 25%.
- Câu 24 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích cho dao động điều hòa. Thời gian quả cầu đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là 0,15s và tỉ số giữa độ lớn của lực đàn hồi lò xo và trọng lượng quả cầu gắn ở đầu con lắc khi nó ở vị trí thấp nhất là 1,8. Lấy g = π2 m/s2. Biên độ dao động của con lắc là:
A 1,25cm.
B 2,8cm.
C 1,8cm.
D 2,25cm.
- Câu 25 : Một mạch dao động gồm một tụ 4200pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 275μH, điện trở thuần 0,5Ω. Hỏi phải cung cấp cho mạch một công suất bao nhiêu để duy trì dao động của nó với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 6V.
A P=513μW
B P=2,15mW
C P=1,34mW
D P=137μW
- Câu 26 : Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số có dạng như hình vẽ. Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng:
A \(x = 5cos{\pi \over 2}t(cm)\)
B \(x = cos({\pi \over 2}t - {\pi \over 2})(cm)\)
C \(x = 5cos({\pi \over 2}t + \pi )(cm)\)
D \(x = 5cos({\pi \over 2}t - \pi )(cm)\)
- Câu 27 : Một vật dao động điều hòa với biên độ 10cm. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tại vị trí có li độ 5cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của vật là
A 1/2
B 1/4
C 1/3
D 1
- Câu 28 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A,B dao động với phương trình uA=-uB=A.cos(10πt). Tốc độ truyền sóng là 20cm/s. Một điểm N trên mặt nước thỏa mãn điều kiện AN-BN=-10cm. Điểm N này nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu thứ bao nhiêu tính từ đường trung trực của AB?
A Đường cực tiểu thứ 3
B Đường cực đại thứ 3
C Đường cực tiểu thứ 2
D Đường cực đại thứ 2
- Câu 29 : Cần truyền tải điện năng từ A đến B với điện trở của đường dây tải bằng đồng là R, tại A có điện áp 100kV và công suất 5000kW. Biết rằng độ giảm điện thế trên đường dây tải không vượt quá 1% (điện áp tại trạm phát). Điện trở R có thể đạt giá trị tối đa bằng
A 10Ω
B 17 Ω
C 20 Ω
D 14 Ω
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất