Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 5 Luyện tập Tính chất hó...
- Câu 1 : Cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng hết với axit clohiđric:
A. Lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm.
B. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn sắt.
C. Lượng H2 thu được từ sắt và kẽm như nhau.
D. Lượng H2 thoát ra từ sắt gấp 2 lần lượng H2 thoát ra từ kẽm.
- Câu 2 : Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng oxi hoá – khử.
- Câu 3 : Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl , dung dịch H2SO4 và nước ta dùng:
A. Quì tím, dung dịch NaCl
B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
C. Quì tím, dung dịch Na2SO4
D. Quì tím, dung dịch BaCl2
- Câu 4 : Cho magiê tác dụng với axit sunfuric đặc nóng xãy ra theo phản ứng sau:Mg + H2SO4 (đặc,nóng) → MgSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số trong phương trình hoá học là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
- Câu 5 : Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan
B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần.
- Câu 6 : Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. Al, Cu, Zn, Fe.
B. Al, Fe, Mg, Ag
C. Al, Fe, Mg, Cu.
D. Al, Fe, Mg, Zn
- Câu 7 : Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 100 gam
B. 80 gam
C. 90 gam
D. 150 gam
- Câu 8 : Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3.
B. NaHCO3
C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na(HCO3)2
- Câu 9 : Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
- Câu 10 : Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%
B. 6%
C. 4,5%
D. 10%
- Câu 11 : Cho các oxit sau SO2, CuO, Na2O, CO2 những oxit nào tác dụng được với nước?
A. SO2, CuO, Na2O, CO2
B. SO2, Na2O, CO2
C. SO2, CuO, CO2
D. SO2, CuO, Na2O
- Câu 12 : Cho các oxit CuO, Na2O, CaO, P2O5 oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy là:
A. CuO, CaO
B. Na2O, P2O5
C. CuO, Na2O, P2O5
D. Na2O, CaO, P2O5
- Câu 13 : Để loại bỏ tạp chất CO2, SO2 ra khỏi khí CO người ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. CaCO3
B. CaSO3
C. Ca(OH)2
D. NaOH
- Câu 14 : Để điều chế 1 lượng muối đồng người ta sử dụng phương pháp nào để tiết kiệm axit?
A. Cho H2SO4 tác dụng với đồng (II) oxit
B. Cho H2SO4 đặc dụng với đồng (II) oxit.
C. Cho H2SO4 đặc tác dụng với đồng
D. Cho H2SO4 tác dụng với đồng
- Câu 15 : Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. Na2SO3 + 2HCl → 2 NaCl + SO2 ↑ + H2O
B. Na2SO3 + 2HCl → 2 NaCl + SO3 ↑ + H2O
C. Na2SO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O
D. Na2SO3 + 4HCl → 2 NaCl2 + SO2 ↑ + 2H2O
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime