Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưở...
- Câu 1 : Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật ?
A. Prôtêin
B. Mônôsaccarit
C. Pôlisaccarit
D. Phênol
- Câu 2 : Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của nhóm vi sinh vật ưa ấm là:
A. 20 – 40
B. 10 – 20
C. 40 – 50
D. 20 – 25
- Câu 3 : Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất ở nhiệt độ môi trường dưới 10oC. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm ưa nhiệt
B. Nhóm ưa ẩm
C. Nhóm ưa lạnh
D. Nhóm ưa siêu nhiệt
- Câu 4 : Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm khuẩn ?
A. vì nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng
B. vì nước là yếu tố hóa học tham gia vào quá trình thủy phân các chất
C. vì vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường có độ ẩm cao
D. vì mỗi loại VSV sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định
- Câu 5 : Ở trong tủ lạnh, thực phẩm được giừ khá lâu là vì
A. vi khuẩn bị tiêu diệt ờ nhiệt độ thấp.
B. nhiệt độ thấp làm biến đổi thức ăn. vi khuẩn không thể phân huỷ được
C. khi ở trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được.
D. ớ nhiệt dộ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn bị ức chế.
- Câu 6 : Khi tiêm kháng sinh cho bò sữa. sau dỏ dùng sừa bò đê làm sữa chua thì không thể lên men sữa chua được vì
A. Khi đó sữa bò mất hết chất dinh dưỡng.
B. Khi đó sữa bò có môi trường kiềm tính ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic.
C. Trong sữa bò còn tồn đọng khảng sinh ức chế sự phát triển cua vi khuẩn lactic.
D. Khi đó trong sữa bò còn nhiều vi sinh vật gây bệnh chưa bị tiêu diệt nên cạnh tranh với vi khuẩn lactic.
- Câu 7 : Vì sao người ta có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh?
A. Vì ở nhiệt độ thấp vi sinh vật bị tiêu diệt hết.
B. Vì ở nhiệt độ thấp vi sinh vật bị kìm hãm sự sinh trường
C. Vì ở nhiệt độ thấp làm cho tốc độ của các phản ứng hoá sinh chậm lại nên sinh trường vi sinh vật bị kìm hãm.
D. Vì ở nhiệt độ thấp vi sinh vật ban đầu bị kìm hãm sự sinh trưởng sau đó sẽ bị tiêu diệt.
- Câu 8 : Vi sinh vật khuyết dưỡng
A. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng
B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng
C. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng
D. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể
- Câu 9 : Đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật, Mn, Zn, Mo... là các nguyên tố có vai trò quan trọng trong quá trình
A. Hóa thẩm thấu, phân giải protein
B. Hoạt hóa enzim, phân giải protein
C. Hóa thẩm thấu, hoạt hóa enzim
D. Phân giải protein hoặc tổng hợp protein
- Câu 10 : Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là
A. Chất ức chế sinh trưởng
B. Nhân tố sinh trưởng
C. Chất dinh dưỡng
D. Chất hoạt hóa enzim
- Câu 11 : Người ta có thể sử dụng nhiệt độ để
A. Tiêu diệt các vi sinh vật
B. Kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật
C. Kích thích làm tăng tốc các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật
D. Cả A, B và C
- Câu 12 : Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành
A. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng
B. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng
C. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt
D. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt
- Câu 13 : Nhu cầu về độ ẩm khác nhau ở các nhóm vi sinh vật khác nhau. Do đó, người ta có thể dùng nước để
A. Khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật
B. Kìm hãm sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật
C. Thúc đẩy sự sinh trưởng của vi sinh vật
D. Cả A, B và C
- Câu 14 : Vì sao có thể để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh mà không bị hỏng?
A. Vi sinh vật có thể bị chết khi nhiệt độ môi trường quá thấp
B. Vi sinh vật bị kìm hãm sinh trưởng khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp
C. Tốc độ của các phản ứng hóa sinh trong tế bào bị chậm lại khi vi sinh vật sống trong môi trường có nhiệt độ thấp
D. Cả A, B và C
- Câu 15 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật?
A. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính
B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật
C. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật
D. Cả A và B
- Câu 16 : Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Điều nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ tăng lên khi xát muối vào miếng thịt đã làm chết vi sinh vật
B. Độ pH của môi trường tăng lên đã tiêu diệt các vi sinh vật
C. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, do đó, vi sinh vật không phân chia được
D. Cả A, B và C
- Câu 17 : Đường là một chất hóa học. Khi dùng đường để ngâm quả mơ làm nước giải khát, nồng độ đường ở 2 bên màng tế bào vi sinh vật có trong lọ mơ chênh lệch lớn khiến cho nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh làm cho tế bào vi sinh vật không phân chia được. Điều nào sau đây là đúng?
A. Áp suất thẩm thấu thay đổi lớn đã ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật
B. Yếu tố hóa học là chất đường đã kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật
C. Ở đây, yếu tố vật lí đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
D. Cả A và C
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin