Vật Lí 11 Bài tập về Dòng điện không đổi trong các...
- Câu 1 : Một sợi đồng ở có điện trở suất là . Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là . Tính:
- Câu 2 : Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở có điện trở suất , chiều dài 10m, đường kính 0,5mm.
- Câu 3 : Một dây kim loại có điện trở khi nhiệt độ là . Biết khi nhiệt độ tăng thêm thì điện trở của dây kim loại là .
- Câu 4 : Ở nhiệt độ thì hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là 40mV và cường độ dòng điện qua đèn là 16mA. Khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của đèn là 220V và cường độ dòng điện qua đèn là 4A. Cho . Tính nhiệt độ đèn sáng
- Câu 5 : Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anốt bằng đồng (Cu). Điện trở của bình điện phân là . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là .
- Câu 6 : Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc (Ag). Sau khi điện phân 30 phút có 5,04 gam bạc bám vào catốt. Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1
- Câu 7 : Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong . Bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat có điện cực bằng đồng, điện trở của bình điện phân là . Tính:
- Câu 8 : Một sợi dây dẫn bằng kim loại có điện trở ở . Biết . Hỏi nhiệt độ phải tăng hay giảm bao nhiêu để điện trở của dây tăng lên gấp 2 lần
- Câu 9 : Một bóng đèn ở có cường độ dòng điện là 4mA khi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 80mV. Khi nhiệt độ bóng đèn lên đến thì dòng điện trong mạch có giá trị bao nhiêu nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 94V. Biết .
- Câu 10 : Một bóng đèn 220V – 100W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc là . Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là
- Câu 11 : Một dây dẫn bằng kim loại ở có điện trở là . Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là
- Câu 12 : Một bóng đèn 220V – 40W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở dây tóc bóng đèn ở là . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho hệ số nhiệt điện trở của vônfram là
- Câu 13 : Dây tóc của bóng đèn 220V – 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở . Tìm hệ số nhiệt điện trở và điện trở R0 của dây tóc ở .
- Câu 14 : Ở nhiệt độ , hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là thì cường độ dòng điện qua đèn là . Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là . Tính nhiệt đô của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là .
- Câu 15 : Một cặp nhiệt điện platin-platin pha rôđi có hệ số nhiệt điện động là . Một đầu không nung có nhiệt độ và đầu còn lại bị nung nóng ở nhiệt độ .
- Câu 16 : Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là . Suất điện động là 17,2mV. Tính nhiệt độ chênh lệch giữa hai đầu của cặp nhiệt điện
- Câu 17 : Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số được đặt trong không khí ở , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là . Tính nhiệt độ của mối hàn còn lại
- Câu 18 : Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số được đặt trong không khí ở , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ . Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là 2mV. Tính hệ số .
- Câu 19 : Nối cặp nhiệt đồng – constantan với một milivôn kế thành một đoạn mạch kín. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước sôi, milivôn kế chỉ 4,25. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện
- Câu 20 : Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không khí ở , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ . Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó
- Câu 21 : Một mối hàn của một cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó
- Câu 22 : Nhiệt kế thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Tính nhiệt độ của lò nung.
- Câu 23 : Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết
- Câu 24 : Điện phân dung dịch có kết quả sau cùng là bị phân tích thành và . Sau 32 phút thể tích khí thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường độ 2,5A chạy qua bình và quá trình trên làm ở điều kiện tiêu chuẩn
- Câu 25 : Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong . Một bình điện phân đựng dung dịch có điện trở được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút. Biết Cu có A = 64, n = 2
- Câu 26 : Muốn mạ niken cho một tấm bằng sắt người ta dùng tấm này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ. Biết rằng niken đều phủ lên tấm kim loại. Tính độ dày lớp niken phủ lên tấm sắt biết niken có A = 58, n = 2, , diện tích bề mặt tấm kim loại bằng
- Câu 27 : Chiều dày của lớp bạc phủ lên một tấm kim loại khi mạ bạc là d = 0,1 mm sau khi điện phân 32 phút 10 giây. Diện tích của mặt phủ tấm kim loại là . Xác định điện lượng dịch chuyển và cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết bạc có khối lượng riêng là . A = 108, n = 1
- Câu 28 : Chiều dày của lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích của mặt phủ tấm kim loại là . Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A=58, n= 2 và có khối lượng riêng là
- Câu 29 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng , người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64, n = 2 và có khối lượng riêng .
- Câu 30 : Chiều dày của lớp phủ lên tấm kim loại là 0,05mm. Sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là . Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho . A = 58, n = 2
- Câu 31 : Cho bình điện phân đựng dung dịch có anot bằng đồng. Biết điện trở của bình là và hiệu điện thế 2 đầu bình điện phân là 40V. Cho biết A = 64, n = 2, , S = 400cm2.
- Câu 32 : Bình điện phân đựng dung dịch có anot bằng bạc mắc vào nguồn điện . Điện trở của bình là . Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 16 phút 5 giây.
- Câu 33 : Cho bình điện phân có điện trở mắc song song với điện trở và nối vào nguồn điện .
- Câu 34 : Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5V, điện trở trong để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch với cực dương bằng kẽm, có điện trở . Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65, n = 2
- Câu 35 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện đồng 1,5V và điện trở trong . Mạch ngoài gồm các điện trở đèn Đ loại 3V – 3W, là bình điện phân đựng dung dịch , có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế chỉ 0,6A, ampe kế chỉ 0,4A. Tính:
- Câu 36 : Bình điện phân chứa dung dịch với các điện cực trơ không tan thu được khí ở catot và ở anot. Tính thể tích khí thu được ở mỗi điện cực (đkc) khi có dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 20A chạy qua trong 16 phút 5 giây
- Câu 37 : Cho một dòng điện có cường độ 2A chạy qua bình điện phân có anot làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch trong bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây thì có 4,32 g kim loại bám vào catot. Xác định tên kim loại
- Câu 38 : Một bình điện phân chứa dung dịch . Anot bằng đồng. Sau khi cho dòng điện I = 4A chạy qua bình điện phân thì có bao nhiêu gam kim loại bám vào catot trong thời gian 2 phút. Tính bề dày của lớp kim loại bám vào catot. Cho khối lượng riêng
- Câu 39 : Một tấm kim loại đen mạ niken bằng phương pháp điện phân. Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 1 giờ. Biết diện tích bề mặt của kim loại là , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 4A, niken có khối lượng riêng , A = 58, n = 2. Coi niken bám đều trên bề mặt kim loại
- Câu 40 : Một bộ nguồn điện gồm 40 pin mắc thành 4 nhóm song song. Mỗi pin có . Một bình điện phân có điện trở được mắc vào 2 cực của nguồn điện. Bình điện phân có anot bằng đồng.
- Câu 41 : Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r., bình điện phân chứa dung dịch có cực dương bằng đồng và có điện trở . Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam.
- Câu 42 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24V, điện trở trong , tụ điện có điện dung , đèn Đ loại 6V – 6W, các điện trở có giá trị , bình điện phân đựng dung dịch và có anốt làm bằng Cu, có điện trở . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
- Câu 43 : Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình A đựng dung dịch và anot bằng đồng, bình B đựng dung dịch và anot bằng Ag. Sau 1 giờ lượng đồng bám vào catot của bình A là 0,64g. Tính khối lượng kim loại bám vào catot của bình B sau 1 giờ
- Câu 44 : Tính khối lượng đồng được giải phóng ở catot trong bình điện phân đựng dung dịch . Cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V, điện năng tiêu thụ của bình là 1kWh
- Câu 45 : Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E=6V, điện trở trong , cung cấp dòng điện cho bình điện phân dung dịch đồng sunfat với anôt làm bằng chì. Biết suất phản điện của bình điện phân là , và lượng đồng bám trên catôt là 2,4g. Hãy tính:
- Câu 46 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 4,5V và điện trở trong là bình điện phân chứa dung dịch với hai điện cực bằng đồng. Suất phản điện của bình điện phân là 3V và điện trở là . Các điện trở . Hãy tính:
- Câu 47 : Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25V, điện trở trong r = 0,5. Bình điện phân có điện trở chứa dung dịch , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V-2W, các điện trở có giá trị .
- Câu 48 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ phận nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động e = 5V; có điện trở trong mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V - 8W; và là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
- Câu 49 : ; Đèn Đ loại 6V-3W; và là bình điện phân đựng dung dịch , có cực dương bằng Ag. Tính:
- Câu 50 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 1,5V, điện trở trong mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3V - 3W; và là bình điện phân đựng dung dịch , có cực dương bằng Cu. Tính:
- Câu 51 : Một bình điện phân có anốt là Ag nhúng trong dung dịch ; một bình điện phân khác có anốt là Cu nhúng trong dung dịch . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catot mỗi bình
- Câu 52 : Một điot điện tử có dòng điện bão hòa khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U = 10V.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp