Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 t...
- Câu 1 : Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta:
A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.(30-4-1975).
C. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng(2-5-1975)
D. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập(30-4-1975).
- Câu 2 : Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành thành viên thứ mấy của Liên Hiệp Quốc?
A. 159.
B. 160
C. 150
D. 149
- Câu 3 : Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng". Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:
A. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Phước Long.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Câu 4 : Trong chiến lược "chiến tranh cục bộ" đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn miền Nam.
B. Ra toàn Đông Dương.
C. Ra cả miền Bắc.
D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
- Câu 5 : Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào thời gian nào?
A. 18-10-1954
B. 25-10-1955.
C. 12-12-1954.
D. 10-10-1954.
- Câu 6 : Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong "Chiến tranh cục bộ" là lực lượng nào?
A. Lực lượng trung lập.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ
C. Lực lượng quân chư hầu.
D. Lực lượng quân ngụy.
- Câu 7 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa được trọn vẹn đối với nhân dân ta là nhận định chính xác vì:
A. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ cấu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
B. Mỹ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại tiến hành xâm lược.
C. Thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta tiến hành tổng tuyển cử tự do.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chưa hoàn thành.
- Câu 8 : Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị tháng10-1974, quvết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công đầu tiên trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung mỏng.
B. Tây Nguyên là một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ -ngụy ở miền Nam.
C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây dày đặc.
D. Tây Nguyên được xem là "nóc nhà của Đông Dương"
- Câu 9 : Nét nổi bật nhất về tình hình ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là:
A. Miền Bắc được hòa bình đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau.
C. Hai miền không thể tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
- Câu 10 : Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Tác động sâu sắc đến nội tình nước Mĩ.
B. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào các mạng thế giới.
C. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
D. Mở ra một kỉ nguyên mới: cả nước độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Câu 11 : Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. Đồng Xoài (Biên Hoà)
D. Bình giã (Bà Rịa).
- Câu 12 : Cuối năm 1974-đầu 1975, trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam:
A. Trong hai năm 1975 và 1976.
B. Trong năm 1975.
C. Trong năm 1974 và 1975.
D. Trong năm 1976.
- Câu 13 : Thời gian Mĩ tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng đường không ở miền Bắc là?
A. Từ 20-12-1972 đến 20-12-1972.
B. Từ 18-12-1972 đến 20-12-1972.
C. Từ 17-12-1972 đến 29-1:2-1972.
D. Từ 18-12-1972 đến 29-12-1972.
- Câu 14 : Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa quân chư hầu vào miền Nam.
- Câu 15 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích Xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
B. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ vào miền Nam.
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với ta.
- Câu 16 : Điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam(1954-1975).
A. Sử dụng quân Mĩ, đồng minh của Mĩ.
B. Nhằm chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nòng cốt, chủ lực.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
- Câu 17 : Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 do Đảng Lao Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
B. Hai miền cùng tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược:cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Câu 18 : Ý nào phản ánh không đúng tình hình nước ta sau Hiệp định Pari năm 1973 là:
A. Đất nước hòa bình, thống nhất.
B. Mĩ rút quân về nước.
C. Miền Bắc tiếp tục thực hiện công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự ở miền Nam.
- Câu 19 : Cuộc Tống tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua các chiến dịch theo thứ tự:
A. Pleiku, Huế- Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế- Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
- Câu 20 : Hãy xác định nội dung cơ bản hàng đầu của Hiệp định Pa-ri:
A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Các bên để cho nhân,dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
- Câu 21 : Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-1975)
A. Có sự giúp đỡ quốc tế.
B. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.
D. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.
- Câu 22 : Quốc hội khóa VI thống nhất họp kì đầu tiên có quyết định là:
A. Lấy tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Sài Gòn- Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
B. Lấy tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Sài Gòn- Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
D. Lấy tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Thủ đô Hà Nội.
- Câu 23 : Chiến thuật được sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
B. "Trực thăng vận", "thiết xa vận”
C. Gom dân, lập "ấp chiến lược".
D. "Bình định" toàn bộ miền Nam.
- Câu 24 : Chiến thắng mở đầu trong chiến lược "chiến tranh cục bộ" của quân dân miền Nam là:
A. Chiến thắng Trà Bồng(Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Vạn Tường(Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng Tây Ninh.
D. Chiến thắng Núi Thành(Quảng Nam).
- Câu 25 : Chỗ dựa của "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền
B. Lực lượng đồng minh của Mĩ.
C. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
D. Lực lượng cố vấn Mĩ.
- Câu 26 : Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với "chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.
C. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
D. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
- Câu 27 : Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là:
A. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mĩ-Diệm.
D. Mở rộng vùng giải phóng.
- Câu 28 : Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại:
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI(12-1986)
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV(12-1976).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V(3-1982).
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII(16-1991).
- Câu 29 : Trong cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là:
A. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
- Câu 30 : Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước trở nên cấp thiết?
A. Yêu cầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế-xã hội.
C. Lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại một chính quyền riêng.
D. Yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
- Câu 31 : Lí do Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari(27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là do
A. Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược không quân bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận" Điện Biên Phủ trên không".
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch.
C. Cuộc tập kích chiến lược bằng đường không bằng B52 của Mĩ bước đầu bị thất bại.
D. Đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Câu 32 : Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi là
A. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
B. Mặt trân Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
- Câu 33 : Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Cứu nguy cho chiến lược" Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
- Câu 34 : Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự ngbiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút".
D. Đánh cho"Mĩ cút""ngụy nhào".
- Câu 35 : Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
C. Khôi phục kinh tế xã hội-xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
D. Hoàn thành cách mạng rộng đất.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12