Công thức của Lực điện - Hiệu điện thế cực hay có...
- Câu 1 : Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm từ M đến N, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Biết electron có điện tích C. Công của lực điện có giá trị bằng
A.
B.
C.
D. -
- Câu 2 : Trong điện trường đều E = 1000 V/m có 3 điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại B, với AB = 8 cm, BC = 6 cm. Biết hai điểm A, B nằm cùng trên một đường sức (xem hình vẽ). Chọn câu sai
A. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 80 V
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, C bằng 80 V
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C bằng 80 V
D. Điểm B và C có cùng điện thế
- Câu 3 : Một quả cầu khối lượng kg treo vào một sợi dây dài 1m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình bên. Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu x = 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/. Biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đó là điện trường đều và có đường sức vuông góc với các tấm, hướng từ bản dương đến bản âm
A.
B.
C.
D. -
- Câu 4 : Muốn di chuyển một proto trong điện trường từ rất xa vào điểm M ta cần tốn một công là 2 eV. Tính điện thế tại M. Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng không. Biết 1 eV = J
A. -2V
B. 2V
C. 200V
D. -200V
- Câu 5 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là =1V. Để di chuyển một điện tích q= -1C từ M đến N thì cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu
A. 1 J
B. -1 J
C. 1 mJ
D. -1 mJ
- Câu 6 : Biết hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là =3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Điện tích C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC theo chiều từ A → B → C → A cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 3000 V/m, //BC. Chọn đáp án đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là V. Năng lượng này có thể làm bao nhiêu kilôgam nước bốc thành hơi ở 100°C. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước bằng
A. 1521,74(g)
B. 1521,74(kg)
C. 152,174(kg)
D. 152,174(g)
- Câu 9 : Hai tấm kim loại phẳng rộng đặt song song, cách nhau 2 cm, được nhiễm điện trái dấu nhau và có độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công J. Hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó. Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đó là điện trường đều và có đường sức vuông góc với các tấm, hướng từ bản dương đến bản âm
A. -200V
B. 2V
C. 200V
D. -2V
- Câu 10 : Một điện tích C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời làm với các đường sức điện một góc . Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ làm với đường sức điện một góc . Công của lực điện trong toàn bộ quá trình di chuyển từ A → B → C gần nhất với giá trị nào sau đây
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho . Coi điện trường giữa các bản là đều, chiều như hình vẽ và có độ lớn: V/m và V/m. Nếu gấy gốc điện thế ở bản A thì điện thế của các bản B và C lần lượt là
A. -2000V và 2000V
B. 2000V và -2000V
C. 2000V và 2000V
D. -2000V và -2000V
- Câu 12 : Khi bay qua hai điểm M, N trong điện trường, electron tăng tốc và động năng tăng thêm 250 eV. Biết J. Tính
A. 250V
B. -250V
C. 250 eV
D. -250 eV
- Câu 13 : Electron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều, =45,5V. Tìm vận tốc electron tại B. Biết khối lượng của electron là kg
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là m/s, sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10 cm (A, B đều nằm trong điện trường). Cường độ điện trường E gần nhất với giá trị nào sau đây
A. -7 V/m
B. 7 V/m
C. -711 V/m
D. 711 V/m
- Câu 15 : Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương C. Tính công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm
A. 0,9 J
B. -0,9 J
C. 90 J
D. -90 J
- Câu 16 : Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương , có khối lượng m=g. Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Một quả cầu nhỏ khối lượng kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng q=C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g = 10 m/
A. 127,5 V
B. -127,5 V
C. 12750 V
D. -12750 V
- Câu 18 : Một hạt bụi có khối lượng gam nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d = 0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất dần cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng. Tính điện lượng đã mất đi (do hạt bụi bị chiếu sáng bằng ánh sáng tử ngoại), biết rằng hiệu điện thế lúc đầu giữa hai bản bằng 306,3 V. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp