Chuyên đề: Điện tích - Định luật Cu Lông (có lời g...
- Câu 1 : Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau
- Câu 2 : Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng lên gấp đôi
B. giảm đi một nửa
C. giảm đi bốn lần
D. không thay đổi
- Câu 3 : Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
- Câu 4 : Hai quả cầu và có khối lượng và được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện và như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu
C. T thay đổi
D. T không đổi
- Câu 5 : Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đẩy có thể xảy ra
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng
- Câu 6 : Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô
B. Nước tinh khiết
C. Thủy tinh
D. dung dịch muối
- Câu 7 : Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlecron trong vỏ nguyên tử.Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân
A. 0,533
B. 5,33
C. 0,625
D. 6,25
- Câu 8 : Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau,đặt cách nhau trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,25
- Câu 9 : Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d+10cm thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là N và N. Giá trị của d là
A. 5cm
B. 20cm
C. 2,5cm
D. 10cm
- Câu 10 : Xét nguyên tử heli, gọi và lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: C. Khối lượng của electron: kg. Khối lượng của heli: kg. Hằng số hấp dẫn: . Chọn kết quả đúng
A. / =
B. / =
C. / =
D. / =
- Câu 11 : Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Hằng số điện môi của dầu là
A. 1,5
B. 2,25
C. 3
D. 4,5
- Câu 12 : Biết điện tích của electron: C. Khối lượng của electron: kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo thì tốc độ góc của electron đó sẽ là
A. rad/s
B. rad/s
C. rad/s
D.
- Câu 13 : Hai điện tích và đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết + = − 6.C và || > ||.
A. = C và = C
B. = C và = C
C. = C và = C
D. = C và = C
- Câu 14 : Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 30°. Lấy g = 10 . Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
A. N
B. N
C. N
D. N
- Câu 15 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 . Xác định độ lớn của q
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 16 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 17 : Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu và , đuợc treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 90°. Tỉ số / có thể là
A. 0,03
B. 0,085
C. 10
D. 9
- Câu 18 : Hai hạt có khối lượng ,, mang điện tích bằng nhau và bằng q chuyển động không ma sát dọc theo trục trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6cm thì gia tốc của hạt 1 là của hạt 2 là . Bỏ qua lực hấp dẫn. Nếu thì q gần giá trị nào nhất sau đây?
A. kgC
B. kgC
C. kgC
D. kgC
- Câu 19 : Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2cm thì lực hút là N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 4cm
- Câu 20 : Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi và giảm khoảng cách giữa chúng còn thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F
B. 1,5F
C. 6F
D. 4,5F
- Câu 22 : Hai điện tích = , = 3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích tác dụng lên điện tích có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích lên có độ lớn là
A. F
B. 3F
C. 1,5F
D. 6F
- Câu 23 : Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
A. 4F
B. 0,25F
C. 16F
D. 0,5F
- Câu 24 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 8 cm thì đẩy nhau một lực là N. Để lực đẩy giữa chúng là N thì khoảng cách giữa chúng là
A. 3 cm
B. 2 cm
C. 6 cm
D. 4 cm
- Câu 25 : Lực tương tác giữa hai điện tích C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A. N
B. N
C. N
D. N
- Câu 26 : Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
A. 3F
B. 9F
C. 4F
D. 16F
- Câu 27 : Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là N. Tính khoảng cách r giữa hai điện tích đó biết C
A. r = 18cm
B. r = 9cm
C. r = 27cm
D. r = 12cm
- Câu 28 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí , cách nhau một đoạn r = 3cm, điện tích của chúng lần lượt là . Độ lớn lực điện giữa hai điện tích đó là
A. N
B. N
C. N
D. N
- Câu 29 : Hai điện tích điểm cùng điện tích là q, đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn AB = 6cm. Hằng số điện môi của môi trường là . Lực tương tác giữa chúng có độ lớn N thì độ lớn của hai điện tích đó là
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 30 : Hai điện tích điểm đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn bằng F. Đặt hai điện tích đó trong môi trường có hằng số điện môi là , sao cho khoảng cách giữa hai điện tích đó không đổi so với khi đặt trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là F. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. F' = 2F
B.
C. F' = 4F
D.
- Câu 31 : Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
A. tăng lên 3 lần
B. giảm đi 3 lần
C. tăng lên 9 lần
D. giảm đi 9 lần
- Câu 32 : Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 5 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng 5 lần
B. tăng 25 lần
C. giảm 25 lần
D. giảm 5 lần
- Câu 33 : Hai điện tích điểm, có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 1m trong nước cất thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn F = 10N. Độ lớn của mỗi điện tích đó bằng
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 34 : Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3
B.
C. 9
D.
- Câu 35 : Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là
A. 1N
B. 2N
C. 8N
D. 48N
- Câu 36 : Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
A. F' = 2F
B.
C. F' = 4F
D.
- Câu 37 : Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích và , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần
- Câu 38 : Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là C và C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong không khí cách nhau thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. 4,5N
B. 18,1N
C. 0,0045N
D. N
- Câu 39 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích và (với ) ở khoảng cách R tương tác với nhau lực có độ lớn . Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
A. hút nhau với độ lớn F <
B. hút nhau với độ lớn F >
C. đẩy nhau với độ lớn F <
D. đẩy nhau với độ lớn F >
- Câu 40 : Tại hai điểm A và B có hai điện tích , . Tại điểm nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn AB, một êlectron được thả ra không vận tốc ban đầu thì êlectron di chuyển ra xa các điện tích. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra?
A. > 0, > 0
B. < 0, > 0
C. > 0, < 0
D.
- Câu 41 : Hai điện tích và đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2N. Biết + = C và . Tính và
A. C; C
B. C; C
C. C; C
D. C; C
- Câu 42 : Hai điện tích và đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4N. Biết + = C và . Tính và
A. C; C
B. C; C
C. C; C
D. C; C
- Câu 43 : Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng C, đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. 0,23kg
B. 0,46kg
C. 2,3kg
D. 4,6kg
- Câu 44 : Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu và , được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 2A. Nếu thì tan là
A. 0,63
B. 0,85
C. 0,58
D. 0,79
- Câu 45 : Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo họp với nhau góc α với
A.
B.
C.
D.
- Câu 46 : Cho rằng một trong hai êlectron của nguyên tử heli chuyển động tròn dều quanh hạt nhân, trên quỹ đạo có bán kính m. Cho khối lượng của êlectron kg, điện tích của êlectron là C. Lực hút của hạt nhân lên êlectron này là
A. N
B. N
C. 0,0045 N
D. N
- Câu 47 : Cho rằng một trong hai êlectron của nguyên tử heli chuyển động tròn đều quanh hạt nhân, trên quỳ đạo có bán kính m. Cho khối lượng của êlectron kg, điện tích của êlectron là C. Chu kì quay của êlectron này quanh hạt nhân gần giá trị nào nhất sau đây?
A. s
B. s
C. s
D. s
- Câu 48 : Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, cách nhau 1m và mang điện tích . Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích mỗi viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến khoảng cách 0,25m thì lực đẩy giữa chúng tăng lên
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần
- Câu 49 : Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau và bằng được đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10N. Đặt hai điện tích đó vào trong dầu có hằng số điện môi ε và đưa chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Tích bằng
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 50 : Có hai giọt nước giống nhau, mỗi giọt chứa một êlectron dư. Lực tương tác điện giữa hai giọt bằng lực hấp dẫn giữa chúng. Cho biết khối lượng riểng của nước 1000 và hằng số hấp dẫn . Bán kính của mỗi giọt nước gần giá trị nào nhất sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Có hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện nằm cách nhau 2,5 m trong không khí. Lực tác dụng lên mỗi quả cầu bằng N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì điện tích của hai quả cầu đó bằng C. Tổng độ lớn điện tích của hai quả cầu lúc đầu gần giá trị nào nhất sau đây?
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 52 : Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, nhiễm điện và cách nhau 20cm trong không khí. Lực hút của hai quả cầu bằng 1,2N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại tách chứng ra đến khoảng cách như cũ thì hai quả cầu đẩy nhau vói lực đẩy bằng lực hút. Tổng độ lớn điện tích của hai quả cầu lúc đầu gần giá trị nào nhất sau đây?
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 53 : Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương + e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.
A. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = 4e
B. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = 2e
C. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = 2e
D. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = 4e
- Câu 54 : Có hai điện tích điểm C, C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng
A. Đặt trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 5cm
B. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 5cm
C. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 25cm
D. Đặt trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15cm
- Câu 55 : Trong không khí, ba điện tích điểm ,,lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60cm, = 4lực điện do và tác dụng lên cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là
A. 80cm và 20cm
B. 20cm và 40cm
C. 20cm và 80cm
D. 40cm và 20cm
- Câu 56 : Hai điện tích điểm và đặt tự do tại hai điểm tương ứng A,B cách nhau 60cm, trong chân không. Phải đặt điện tích ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
A. Đặt trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5cm
B. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5cm
C. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 60cm
D. Đặt trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15cm
- Câu 57 : Tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong không khí, đặt hai điện tích C. Đặt tại C một điện tích C. Biết AB = BC = 15cm. Lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích có độ lớn là
A. 0,136N
B. 0,156N
C. 0,072N
D. 0,144N
- Câu 58 : Tại hai điểm A,B cách nhau 20cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm , . Đặt tại C một điện tích . Biết AC = 12cm, BC = 16cm. Lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích có độ lớn là
A. 6,76N
B. 15,6N
C. 7,2N
D. 14,4N
- Câu 59 : Hai điện tích điểm C và C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8cm. Đặt điện tích điểm C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy k = . Lực điện tổng hợp do và tác dụng lên q có độ lớn là
A. N
B. N
C. N
D. N
- Câu 60 : Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều và điện tích Q đặt tại
A. tâm của tam giác đều với
B. tâm của tam giác đều với
C. điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với
D. điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với
- Câu 61 : Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5cm. Điện tích đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = + 10cm .Bỏ lực giữ để điện tích chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích có khối lượng 5g. Sau khi được giải phóng thì điện tích có gia tốc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9600
B. 8600
C. 7600
D. 9800
- Câu 62 : Hai điện tích cùng dấu đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 2a trong môi trường có hằng số điện môi là . Điện tích điểm được đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn bằng x. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là
A.
B.
C.
D.
- Câu 63 : Tại hai điểm A,B cách nhau 12cm trong không khí, đặt hai điện tích C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích C đặt tại C. Biết AC = BC = 15cm
A. 0,136N
B. 0,156N
C. 1,32N
D. 1,44N
- Câu 64 : Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích . Hai điện tích nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác dụng lên song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A.
B.
C.
D.
- Câu 65 : Tại hai điểm A và B có hai điện tích . Nối từ A đến B rồi kéo dài, tại điểm M nằm trên phần kéo dài, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra:
A.
B.
C.
D.
- Câu 66 : Cho hệ ba điện tích cô lập ,,nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích ,à hai điện tích dương, cách nhau 60cm và = 4. Lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0. Nếu vậy, điện tích lần lượt cách , những khoảng là
A. 20cm và 80cm
B. 20cm và 40cm
C. 40cm và 20cm
D. 80cm và 20cm
- Câu 67 : Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng nhau và bằng 1,5Pc. Hệ điện tích đó nằm trong nước có hằng số điện môi và được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là
A. 0,036N
B. 0,023N
C. 0,32N
D. 0,044N
- Câu 68 : Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q = +1,0 và tại tâm hình vuông có điện tích điểm . Nếu hệ nằm điện tích đó nằm cân bằng thì
A. 0,96
B. 0,56
C. +0,96
D. 0,56
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp