Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" củ...
- Câu 1 : “Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
- Câu 2 : Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Quân đội Mĩ
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
C. Quân đồng minh của Mĩ
D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ
- Câu 3 : Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. Tìm diệt
B. Càn quét
C. Dồn dân lập ấp chiến lược
D. Tìm diệt và bình định
- Câu 4 : Nội dung nào không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.
C. Rút dần quân Mỹ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
- Câu 5 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ?
A. Chiến thắng Núi Thành (1965)
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Thắng lợi của cuộc phản công trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
- Câu 6 : Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), cuộc chiến đấu nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
B. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960
C Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
- Câu 7 : Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris?
A. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
B. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972)
C. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971)
D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972.
- Câu 8 : Vì sao Mĩ lại thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965-1968?
A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Do tác động củacuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
D. Do thất bại của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”
- Câu 9 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”
D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam
- Câu 10 : Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chứng tỏ:
A. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
- Câu 11 : Khả năng đánh thắng quân Mĩ tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào của quân dân miền Nam sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Trận Núi Thành (1965)
B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966
- Câu 12 : Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 lại mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari
- Câu 13 : Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân năm 1968
A. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao
B. Mĩ không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng
C. Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay
D. Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường
- Câu 14 : Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
B. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
C. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Câu 15 : Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.
B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ
C. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.
- Câu 16 : Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965?
A. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
- Câu 17 : So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
- Câu 18 : Đâu không phải là điểm mới của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
A. Lực lượng quan đội tham chiến
B. Quy mô chiến tranh
C. Tính chất chiến tranh
D. Thủ đoạn chiến tranh
- Câu 19 : Điểm giống nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) và “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”
D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
- Câu 20 : Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?
A. lực lượng quân đội để tiến hành các chiến lược chiến tranh.
B. bản chất của loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới.
C. quy mô tiến hành chiến tranh, biện pháp và mục tiêu.
D. chiến thuật chủ yếu, cố vấn và vũ khí.
- Câu 21 : Điểm độc đáo trong thời điểm mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là
A. Tiến công vào Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn
B. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa
C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
D. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch tại Sài Gòn
- Câu 22 : Yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) là
A. tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
B. mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.
C. tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
D. tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
- Câu 23 : Tại sao trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ đã đưa quân đội trực tiếp tham chiến nhưng vẫn được coi là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới?
A. Do Mĩ đã sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh
B. Do quân Mĩ chỉ đóng vai trò hỗ trợ quân đội Việt Nam Cộng hòa trong các cuộc hành quân
C. Do quân Mĩ chỉ đóng quân ở Việt Nam trong thời gian ngắn
D. Do mục đích tham chiến của quân Mĩ là để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa
- Câu 24 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965 - 1968) bộc lộ mâu thuẫn giữa
A. phương tiện chiến tranh với lực lượng tại chỗ.
B. tham vọng với khả năng thực hiện.
C. mục đích chính trị với biện pháp xâm lược.
D. tập trung với phân tán.
- Câu 25 : “Ánh sáng sao” là cuộc hành quân nằm trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
- Câu 26 : Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
- Câu 27 : Những câu thơ sau đây là hiệu lệnh tiến công của trận chiến nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
A. Phong trào Đồng Khởi 1959-1960
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Câu 28 : Nghệ thuật quân sự nào của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã được Bộ chính trị Trung ương Đảng kế thừa phát huy từ cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam
B. Tranh thủ thời cơ thuận lợi để tiến công giành thắng lợi quyết định
C. Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng
D. Đánh vào nơi mạnh nhất của kẻ thù
- Câu 29 : “Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong:
A. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1972
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
- Câu 30 : Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam?
A. Phong trào "Hai giỏi".
B. Phong trào "Ba sẵn sàng".
C. Phong trào "Năm xung phong".
D. Phong trào thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ".
- Câu 31 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A. buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
B. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
D. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
- Câu 32 : Ý nào sau đây không chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân của nhân dân ta đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ?
A. Mĩ buộc phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh.
B. Ta đã đánh thẳng vào các sào huyệt của quân Mĩ ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
C. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
- Câu 33 : Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt sách lược.
B. Làm đảo lộn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
C. Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm cho cuộc kháng chiến.
D. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt chiến lược.
- Câu 34 : Norman Morrison - một công dân Mĩ đã làm hành động gì để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam?
A. Tuyệt thực
B. Biểu tình
C. Tự thiêu
D. Đốt thẻ quân dịch
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12