30 bài tập Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực d...
- Câu 1 : Tháng 9-1953, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A Làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp
B Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
C Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp
D Buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh
- Câu 2 : Những điểm chính trong bước một của kế hoạch Nava là
A Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc
B Phòng ngự chiến lươc ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam
C Tấn công chiến lược ở cả hai miền Nam – Bắc
D Phòng ngự chiến lược ở cả hai miền Nam – Bắc
- Câu 3 : Theo kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1954 thực dân Pháp tiền công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam) nhằm giành thắng lợi quyết định về?
A ngoai giao
B quân sự
C chính trị và ngoại giao
D chính trị
- Câu 4 : Cho đoạn trích: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng”. (Trích thư của chủ tịch Hồ Chí Minh gửi điện khen ngợi, động viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận năm 1954).
A Chiến dịch Tây Bắc
B Chiến dịch Trung Lào
C Chiến dịch Bắc Tây Nguyên
D Chiến dich Điện Biên Phủ
- Câu 5 : Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu
A 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 16 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh
B 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh
C 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh
D 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh
- Câu 6 : Bộ chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào?
A Đầu tháng 3-1954
B Đầu tháng 1-1954
C Đầu tháng 2-1954
D Đầu tháng 12-1953
- Câu 7 : Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954, chúng ta đã buộc Nava phải điều quân đóng tại 5 địa điểm quan trọng, thực hiện mục tiêu gì?
A Tiêu diệt lực lượng quân Pháp.
B Buộc chúng phải “leo thang”.
C Buộc chúng phải từ bỏ chiến tranh xâm lược.
D Buộc chúng phải phân tán lực lượng.
- Câu 8 : “Tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch….”
A Thượng Lào.
B Bắc Tây Nguyên.
C Trung Lào.
D Điện Biên Phủ.
- Câu 9 : Chủ trương của quân ta trong chiến cuộc Đông – xuân 1953 – 1954 là
A trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng
B tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C tránh giao chiến ở miền Bắc với Pháp để chuẩn bị đàm phán.
D
giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
- Câu 10 : Pháo đài bắt khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp – Mĩ về?
A cứ điểm đồi A1
B cụm cứ điểm Thất Khê
C cụm cứ điểm Đông Khê
D tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
- Câu 11 : Tình hình của Pháp ở Điện Biên Phủ sau cuộc tiến công đợt II của quân ta là
A Toàn bộ phân khu Nam bị tiêu diệt.
B Sân bay Mường Thanh bị khống chế, phân khu Nam bị tiêu diệt.
C Nhiều cao điểm phía Đông phân khu trung tâm Mường Thanh mất, tạo điều kiện để bao vây, chia cắt, khống chế địch.
D Phân khu Bắc tê liệt, phân khu Nam và phân khu Trung tâm bị bao vây chặt chẽ.
- Câu 12 : Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong đông – xuân 1953 – 1954 là tập trung tiến công
A tại Điện Biên Phủ - trung tâm của kế hoạch Nava.
B trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.
C ở đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung cơ động chiến lược của Pháp.
D vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
- Câu 13 : “Kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục đích của Pháp trong kế hoạch
A Valuy
B Rơve
C Nava
D Đờlat đơ Tátxinhi
- Câu 14 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theO
A Vĩ tuyến 15.
B Vĩ tuyến 16.
C Vĩ tuyến 17.
D Vĩ tuyến 18
- Câu 15 : Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được công nhận đầy đủ ở Hiệp định quốc tế nào?
A Hiệp định Ianta năm 1945
B Hiệp định Sơ bộ năm 1946
C Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
D Hiệp định Pari năm 1973.
- Câu 16 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 19540 do
A đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
B góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
D đã làm thất bại âm mưu của Mỹ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
- Câu 17 : Đâu không phải là yếu tố khiến Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
A Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
B Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.
C Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D Điện Biên Phủ cách ra hậu phương của quân đội Việt Nam.
- Câu 18 : Lí do nào sau đây không đúng khi nói về chủ trương của ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava
B Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương
D . Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
- Câu 19 : Nội dung nào không phải âm mưu của Pháp – Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ?
A Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta
B Điện Biên Phủ là đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta
C Với địa thế hiểm trở, khó khăn sõ bất lợi cho sự tấn công của ta.
D Biến Điện Biên Phủ trở thành nơi thí điểm cho loại hình chiến tranh mới của Pháp, Mĩ
- Câu 20 : Việc thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương không phản ảnh điều gì?
A Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có sự điều chỉnh
B Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn
C Sự thất bại bước đầu của kế hoạch Nava.
D Pháp rất ý thức về vị trí chiến lược quân trọng của Điện Biên Phủ.
- Câu 21 : Trong các nôi dung sau, nôi dung nào không nằm trong Hiêp định Giơnevơ?
A Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tôc cơ bản của nhân dân Viêt Nam, Lào, Campuchia.
B Viêt Nam sẽ thực hiên thống nhất bằng cuôc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
C Trách nhiêm thi hành hiêp định thuộc về nhưng người đã ký kết và những người kế tục
D Hai bên ngừng bắn ở Nam Bô để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
- Câu 22 : Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang
B Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang
C Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Luôngphabang
D Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sâm Nưa
- Câu 23 : Một trong những ý nghĩa quan trọng của những thăng lợi trong Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta là
A đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B đã buộc thực dân Pháp chấp nhận sự phá sản hoàn toàn của kế hoạch Nava.
C đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
D đã tạo ra thế và lực mới cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta với thực dân Pháp sau này.
- Câu 24 : Thực dân Pháp và đế quốc Mỹ chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì
A Điện Biên Phủ là trung tâm của kế hoạch quân sự Nava.
B Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở biên giới Việt- Lào.
C Điện Biên Phủ có vụ tri then chốt ở Biên giới Việt Trung.
D Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12