Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện t...
- Câu 1 : Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường
A. ${W}_{M}={A}_{{M}{∞}}={q}{V}_{M}$
B. ${W}_{M}={A}_{{M}{∞}}={V}_{M}/{q}$
C. ${W}_{M}={A}_{M}={V}_{M}$
D. ${W}_{M}={A}_{{M}{∞}}={q}/{V}_{M}$
- Câu 2 : Biết hiệu điện thế ${U}_{MN}=3_{V}$. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. ${V}_{M}=3{V}$
B. ${V}_{N}=3{V}$
C. ${V}_{M} -{V}_{N}=3{V}$
D. ${V}_{N} -{V}_{M}=3{V}$
- Câu 3 : Biết ${U}_{MN}=9_{V}$. Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất?t ${U}_{MN}=9_{V}$. Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất?ết ${U}_{MN}=9_{V}$. Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất?t ${U}_{MN}=9_{V}$. Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất?
A. ${V}_{M}=9{V}$
B. ${V}_{N}=9{V}$
C. ${V}_{M} -{V}_{N}=9{V}$
D. ${V}_{N} -{V}_{M}=9{V}$
- Câu 4 : Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E , hiệu điện thế giữa M và N là ${U}_{MN}$, khoảng cách MN=d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. ${U}_{MN}={V}_{M} -{V}_{N}$
B. ${U}_{MN}={E}_{d}$
C. ${A}_{MN}={q}{U}_{{M}_{N}}$
D. ${E}={U}_{MN}._{d}$
- Câu 5 : Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E , hiệu điện thế giữa M và N là ${U}_{{M}_{N}}$, khoảng cách MN=d. Công thức nào sau đây là đúng?
A. ${U}_{MN}=\dfrac{{V}_{N}}{{V}_{M}}$
B. ${U}_{MN}=\dfrac{E}{d}$
C. ${A}_{MN}={q}.{U}_{{M}_{N}}$
D. ${E}={U}_{MN}._{d}$
- Câu 6 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là ${U}_{MN}=100{V}$. Gọi ${A}_1$ là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, ${A}_2$ là công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?
A. ${A}_1$=${A}_2$
B. ${A}_1$0 0>
C. |${A}_1$|=|${A}_2$|
D. ${A}_1$, ${A}_2$ >0
- Câu 7 : Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC=4cm, BC=3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Hiệu điện thế ${U}_{{A}_{B}}$?
A. 100V
B. 0V
C. 200V
D. -100V
- Câu 8 : Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng $1{e}{V}=1,6.10^{ -19}J$. Hiệu điện thế bằng?
A. -250V
B. 0
C. 250 V
D. -100V
- Câu 9 : Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là $ -32.10^{ -19}{C}$. Điện tích của electron là $ -{e}= -1,6.10^{ -19}C$ . Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu?
A. 32V
B. -32V
C. 20V
D. -20V
- Câu 10 : Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là $5.10^6$, sau đó dừng lại tại B với AB=d=10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E ?
A. 7109,4 V/m
B. 355,47 V/m
C. 170,9 V/m
D. 710,94 V/m
- Câu 11 : Một hạt bụi có khối lượng $10^{ -8}{g}$ nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V . Hai bản cách nhau 5cm . Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy ${g}=9,8m/s^2$ .
A. $9,8.10^{ -12}C$
B. $3,92.10^{ -9}C$
C. $3,92.10^{ -12}C$
D. $9,8.10^{ -15}C$
- Câu 12 : Một hạt bụi có khối lượng ${m}=10^{ -11}{g}$ nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=0,5cm . Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng ${∆}{U}=34{V}$. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V . Lấy ${g}=10m/s^2$. Điện lượng đã mất đi là?
A. $1,63.10^{ -19}C$
B. $1,63.10^{ -16}C$
C. $3,26.10^{ -16}C$
D. $3,26.10^{ -19}C$
- Câu 13 : Một hạt bụi có khối lượng ${m}=10^{ -6}{g}$ nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=4cm . Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng ${∆}{U}=24{V}$. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 206,2V. Lấy ${g}=10m/s^2$. Điện lượng đã mất đi là?
A. $2,02.10^{ -10}C$
B. $2,02.10^{ -13}C$
C. $3,26.10^{ -16}C$
D. $3,26.10^{ -19}C$
- Câu 14 : Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,8cm , và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ${∆}{U}=60{V}$
A. 0,09s
B. 0,06s
C. 0,18s
D. 0,12s
- Câu 15 : Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,2cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=200V . Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ${∆}{U}=30{V}$. Lấy ${g}=10m/s^2$ .
A. 0,09s
B. 0,06s
C. 0,18s
D. 0,052s
- Câu 16 : Hai điện tích ${q}_1=10^{ -8}{C}$ và ${q}_2= -2.10^{ -8}C$ đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là? điện tích ${q}_1=10^{ -8}{C}$ và ${q}_2= -2.10^{ -8}C$ đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
A. $1,8.10^{ -5}J$
B. $1,8.10^{ -6}J$
C. $ -1,8.10^{ -5}J$
D. $ -1,8.10^{ -6}J$
- Câu 17 : Hai điện tích ${q}_1=0,3{μ}{C}$ và ${q}_2= -0,6{μ}{C}$ đặt cách nhau một khoảng 4cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
A. $4,05.10^{ -4}J$
B. $ -4,05.10^{ -4}J$
C. 0,0405J
D. -0,0405J
- Câu 18 : Có 3 điện tích điểm ${q}_1=15.10^{ -9}{C}$; ${q}_2= -12.10^{ -9}{C}$; ${q}_3=7.10^{ -9}C$ đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Điện thế tại tâm O và H - chân đường cao từ A xuống BC do ba điện tích gây ra là?
A. ${V}_0=15,58{V},{V}_{H}=658,8{V}$
B. ${V}_0=658,8{V},{V}_{H}=658,8{V}$
C. ${V}_0=1558,8{V},{V}_{H}=658,8{V}$
D. ${V}_0=658,8{V},{V}_{H}=1658,8{V}$
- Câu 19 : Hai điện tích điểm ${q}_1=10^{ -9}{C}$ và ${q}_2=4.10^{ -9}C$ đặt cách nhau a=9cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
A. 300V
B. -900V
C. 900V
D. -300V
- Câu 20 : Hai điện tích điểm ${q}_1=1{n}{C}$ và ${q}_2=2{n}{C}$ đặt cách nhau a=3cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
A. 900V
B. -1800V
C. 1800V
D. -900V
- Câu 21 : Một quả cầu kim loại bán kính 4cm , tích điện dương. Để di chuyển điện tích ${q}=10^{ -9}{C}$ từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm , người ta cần thực hiện một công ${A}=5.10^{ -7}J$. Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
A. 500V
B. 600V
C. 3000V
D. 1500V
- Câu 22 : Một quả cầu kim loại bán kính 5cm , tích điện dương. Để di chuyển điện tích q=1nC từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 25cm , người ta cần thực hiện một công ${A}{'}=2.10^{ -7}J$. Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
A. 200V
B. 500V
C. 2300V
D. 1200V
- Câu 23 : Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m=1g , mang điện tích ${q}=5.10^{ -6}{C}$, được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc ${g}=10m/s^2$. Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc $45^0$ . Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d=10cm . Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?
A. 100V
B. 200V
C. 300V
D. 400V
- Câu 24 : Một proton nằm cách electron khoảng ${r}=2,12.10^{ -10}m$ trong chân không. Vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton là?
A. $1,545.10^6m/s$
B. $1,24.10^6m/s$
C. $0,8.10^6m/s$
D. $3,2.10^6m/s$
- Câu 25 : Một proton nằm cách electron khoảng ${r}=0,5.10^{ -10}{m}$ trong chân không. Vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton là?
A. $1,6.10^6m/s$
B. $10,24.10^6m/s$
C. $0,8.10^6m/s$
D. $3,2.10^6m/s$
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp