Đề thi minh họa THPTQG môn Lịch sử 2017 (có lời gi...
- Câu 1 : Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc "Chiến tranh lạnh"?
A Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
- Câu 2 : Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A Đa cực.
B Một cực nhiều trung tâm.
C Đa cực nhiều trung tâm.
D Đơn cực.
- Câu 3 : Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A Người nhà quê.
B Tin tức.
C Tiền phong.
D Dân chúng.
- Câu 4 : Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A nông dân.
B công nhân.
C tư sản dân tộc.
D tiểu tư sản trí thức.
- Câu 5 : Cho các sự kiện sau:1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A 2, 3 ,1.
B 1, 2, 3.
C 3, 2, 1.
D 1, 3, 2.
- Câu 6 : Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:
A nạn đói.
B giặc dốt.
C tài chính.
D giặc ngoại xâm.
- Câu 7 : "Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ..." là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong:
A Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
B Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
C Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
D Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
- Câu 8 : Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A Thượng Lào năm 1954.
B Điện Biên Phủ năm 1954.
C Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D Biên giới thu - đông năm 1950
- Câu 9 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược?
A Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Câu 10 : Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A tự do.
B tự trị.
C tự chủ.
D độc lập.
- Câu 11 : Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A Toàn dân kháng chiến.
B Kháng chiến kiến quốc.
C Kháng chiến toàn diện.
D Trường kì kháng chiến.
- Câu 12 : Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào:
A vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
D toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia.
- Câu 13 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986- 1990 là
A thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn.
B đổi mới toàn diện, đồng bộ về kinh tế và chính trị.
C xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.
- Câu 14 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:
A cục diện "Chiến tranh lạnh".
B xu thế toàn cầu hóa.
C sự hình thành các liên minh kinh tế.
D sự ra đời các khối quân sự đối lập.
- Câu 15 : Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là:
A thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
- Câu 16 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là:
A Phát xít Nhật.
B Đế quốc Anh.
C Thực dân Pháp.
D Trung Hoa Dân Quốc.
- Câu 17 : Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A "Đồng khởi".
B Phá "ấp chiến lược".
C "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
D "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
- Câu 18 : Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là:
A bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
B kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
- Câu 19 : Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của:
A công, nông, binh.
B toàn thể nhân dân.
C công nhân và nông dân.
D công, nông và trí thức.
- Câu 20 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D không vi phạm chủ quyền dân tộc.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12