Đề thi chính thức THPT QG môn Vật lý năm 2017 - Mã...
- Câu 1 : Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là
A tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
B trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống.
D biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ.
- Câu 2 : Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng
A màu lục.
B màu tím.
C màu đỏ.
D màu vàng.
- Câu 3 : Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường
A gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.
B dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.
C gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.
D dao động ngược pha là một phần tư bước sóng.
- Câu 4 : Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là
A λ/4.
B λ .
C 2λ.
D λ/2.
- Câu 5 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là
A ωLC = R.
B ω2LC = R.
C ω2LC = 1
D ωLC = 1.
- Câu 6 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
A lò xo có chiều dài cực đại.
B vật có vận tốc cực đại.
C lò xo không biến dạng
D vật đi qua vị trí cân bằng.
- Câu 7 : Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
B Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.
D Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X.
- Câu 8 : Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A tán sắc ánh sáng.
B giao thoa ánh sáng.
C nhiễu xạ ánh sáng .
D phản xạ ánh sáng .
- Câu 9 : Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
A chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
B chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
C chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
D chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.
- Câu 10 : Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia . sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là
A tia , tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
B tia , tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại.
C tia tử ngoại, tia , tia X, tia hồng ngoại.
D tia X, tia , tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
- Câu 11 : Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật
A có độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của vật.
B có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn li độ của vật.
C luôn hướng theo chiều chuyển động của vật.
D luôn hướng ngược chiều chuyển động của vật.
- Câu 12 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2cosl00πt (A). Khi cường độ dòng điện i = 1 A thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng
A 100 V.
B 50 V.
C
D
- Câu 13 : Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
A 200 m.
B 120,3 m.
C 80,6 m.
D 40 m.
- Câu 14 : Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 99 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,00 ± 0,02 (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai sốcủa số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A 9,8 ± 0,2 (m/s2).
B 9,7 ± 0,2 (m/s2).
C 9,7 ± 0,3 (m/s2).
D 9,8 ± 0,3 (m/s2).
- Câu 15 : Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A lam và vàng.
B đỏ, vàng và lam.
C lam và tím.
D vàng, lam và tím.
- Câu 16 : Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 4%.
B 10%.
C 8%.
D 7%.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất