Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT Q...
- Câu 1 : Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là
A Ngày 8/8/1977
B Ngày 8/8/1997.
C Ngày 8/8/1967.
D Ngày 8/8/1987.
- Câu 2 : Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam?
A Nông dân và địa chủ.
B Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C Công nhân và tư sản.
D Địa chủ và tư sản.
- Câu 3 : Văn kiện nào của Đảng ta đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930).
C Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.
D Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935).
- Câu 4 : Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
B tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
C thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
D làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
- Câu 5 : Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là
A Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.
B Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.
C Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.
D Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
- Câu 6 : Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
A Phương pháp cách mạng.
B Vai trò lãnh đạo cách mạng.
C Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
D Phương hướng chiến lược của cách mạng.
- Câu 7 : Từ ngày 06- 01- 1930 đến ngày 8/2/1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản Việt Nam hợp ở đâu?
A Quảng Châu (Trung Quốc).
B Hương Cảng (Trung Quốc).
C Ma Cao (Trung Quốc).
D Cửu Long- Hương Cảng (Trung Quốc).
- Câu 8 : Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000
A Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
B Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
C Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
D Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
- Câu 9 : Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60 nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A đứng thứ nhất trên thế giới.
B đứng thứ ba trên thế giới.
C đứng thứ hai trên thế giới.
D đứng thứ tư trên thế giới.
- Câu 10 : Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là
A Báo Búa Liềm.
B Báo Nhành Lúa.
C Báo Người Nhà Quê.
D Báo Tiếng Chuông Rè.
- Câu 11 : Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là:
A Đưa con người bước sang nền văn minh công nghiệp.
B Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
C Thay đổi một cách cơ bản các nhân tốt sản xuất.
D Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
- Câu 12 : Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Pháp.
B Anh.
C Nhật.
D Mĩ.
- Câu 13 : Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”
A Chi lê.
B Cuba.
C Achentina.
D Nicanagoa.
- Câu 14 : Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?
A Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
B Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên.
C Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.
- Câu 15 : Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919- 1930 là gì?
A Từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ nghĩa Mác- Leenin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
C Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên.
D Hợp nhất ba tổ chức cộng sản
- Câu 16 : Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936- 1939 là gì?
A Đấu tranh công khai.
B Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
C Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D Kết hợp khả năng bí mật, bất hợp pháp.
- Câu 17 : Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư sản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do Pháp sản xuất.
B Biến Việt Nam thành thị trường cung cấp nguyên liệu cho Pháp.
C Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
- Câu 18 : Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc.
A Tháng 9/1957.
B Tháng 9/1987.
C Tháng 9/1977
D Tháng 9/1967.
- Câu 19 : Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, để thỏa hiệp đó là đặc điểm của tầng lớp nào?
A Tầng lớp tư sản mại bản.
B Giai cấp tư sản
C Giai cấp địa chủ phong kiến.
D Tầng lớp tư sản dân tộc.
- Câu 20 : Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào?
A Ngày 12/3/1947.
B Ngày 4/4/1947.
C Tháng 7/1947.
D Tháng 2/1947.
- Câu 21 : Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô).
A Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B Thành lập tổ chức quốc tế- Liên Hợp Quốc.
C Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
- Câu 22 : Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao?
A Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
B Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
C Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
D Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
- Câu 23 : Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là
A Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản.
B Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Leenin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12