Đề thi thử THPTQG 2019 môn Lịch sử trường THPT Ngô...
- Câu 1 : Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.
B giúp Việt Nam phát triển kinh tế.
C tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam.
D tạo điều kiện cho Việt Nam giao lưu phát triển khoa học.
- Câu 2 : Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
A Inđônêxia, Lào, Philippin.
B Việt Nam, Philippin, Lào.
C Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D Việt Nam, Malaixia, Lào.
- Câu 3 : Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế trong thế kỉ XX là
A chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.
B tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.
C đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
D ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Câu 4 : Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta
A Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
B Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.
C Bọn Việt quốc, Việt cách.
D Đế quốc Anh.
- Câu 5 : “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A Lý Thường Kiệt.
B Trần Hưng Đạo.
C Lê Hoàn .
D Lê Lợi.
- Câu 6 : Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
A Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
B Thống nhất hoàn toàn đất nước.
C Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.
D Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.
- Câu 7 : Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng
A Dân chủ tư sản.
B Dân chủ vô sản và tư sản.
C Dân chủ tiểu tư sản.
D Dân chủ vô sản.
- Câu 8 : Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.
B các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.
C các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
- Câu 9 : Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:
A Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
B Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
C Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D Bình định kết hợp phản công và tiến cống lực lượng cách mạng.
- Câu 10 : Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A Bình Ngô đại cáo.
B Nam quốc sơn hà .
C Hịch tướng sĩ.
D Phú sông Bạch Đằng
- Câu 11 : Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của
A Chiến dịch Biên giới 1950.
B Chiến dịch Việt Bắc 1947.
C Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Câu 12 : Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
B Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.
C Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
D Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
- Câu 13 : Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
B đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
C đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
D đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
- Câu 14 : Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
B Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
C Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
D Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
- Câu 15 : Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
B Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
C Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
D cắt đất thần phục nhà Minh.
- Câu 16 : Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
C Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển mạnh.
- Câu 17 : Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
B biến Việt Nam thành thuộc địa.
C hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
- Câu 18 : Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã
A trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
B trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
C trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
D trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
- Câu 19 : Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
A Đài Loan, Hồng Kông.
B Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
C Hồng Kông, Ma Cao.
D Hồng Kông, Tây Tạng.
- Câu 20 : Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
B tệ nạn xã hội.
C nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
D tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
- Câu 21 : Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng:
A Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
C Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
- Câu 22 : Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là
A Mặt trận liên việt.
B Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C Mặt trận Việt minh.
D Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Câu 23 : Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A Việt Nam giải phóng quân.
B Cứu quốc quân.
C Vệ quốc đoàn.
D Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
- Câu 24 : Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là
A do Đức đầu hành đồng minh.
B do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C do thời cơ khách quan thuận lợi.
D do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
- Câu 25 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
B Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
C Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
D Phong trào phát triển theo chiều rộng.
- Câu 26 : Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
B đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
C không cho nông dân tham gia sản xuất.
D tước đoạt ruộng đất của nông dân.
- Câu 27 : Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A phong kiến độc lập, có chủ quyền.
B thuộc địa.
C phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
D nửa thuộc địa nửa phong kiến.
- Câu 28 : Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam vì
A biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
B nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.
C biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
D biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
- Câu 29 : Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
B Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
D Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
- Câu 30 : Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
B Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
C Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
D Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
- Câu 31 : Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
B duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
C giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
D giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
- Câu 32 : Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.- Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.
A “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
B Tạp chí Thư tín quốc tế.
C Người cùng khổ.
D “Đường Kách mệnh”.
- Câu 33 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?
A Không có sự hậu thuẫn của vua Lê.
B Vua Quang Trung mất sớm.
C Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
D Triều Tây Sơn bị chia rẽ.
- Câu 34 : Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
B Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
C Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.
D Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
- Câu 35 : “Kế hoạch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương
C Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12