Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8 Một số bazơ quan trọng
- Câu 1 : Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Na2CO3
B. KCl
C. NaOH
D. NaNO3
- Câu 2 : Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
- Câu 3 : Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím
B. HCl
C. NaCl
D. H2SO4
- Câu 4 : NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.
- Câu 5 : Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
- Câu 6 : Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 :
A. CO2, Na2O.
B. CO2, SO2.
C. SO2, K2O
D. SO2, BaO
- Câu 7 : Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
A. K2O, Fe2O3
B. Al2O3, CuO
C. Na2O, K2O
D. ZnO, MgO
- Câu 8 : Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
- Câu 9 : Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
A. 18%
B. 16%
C. 15%
D. 17%
- Câu 10 : Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước.
B. Muối natri hidrocacbonat
C. Muối natricacbonat.
D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
- Câu 11 : Để nhận biết NaOH, Ba(OH)2, NaCl bằng phương pháp hóa học người ta sử dụng những hóa chất nào?
A. H2O, quỳ tím, H2SO4
B. H2O, quỳ tím
C. H2O, H2SO4
D. quỳ tím, H2SO4
- Câu 12 : Phương trình nào sau đây là sai?
A. Fe(OH)3 → Fe3O4 + H2O
B. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
C. H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Câu 13 : Xác định chất dư sau phản ứng khi dẫn từ từ 1,568 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH?
A. NaOH dư 1g
B. CO2 dư 0,8g
C. NaOH dư 0,8g
D. CO2 dư 1g
- Câu 14 : Phương trình nào sau đây không chính xác?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
C. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
D. Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
- Câu 15 : Thuốc thử dùng để nhận biết ba chất rắn màu trắng CaCO3, Ca(OH)2 và CaO là?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch BaCl2
C. Nước
D. Dung dịch HCl
- Câu 16 : Phản ứng xảy ra khi cho NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 là:
A. H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
B. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
C. H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O và H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
D. H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NaHCO3
- Câu 17 : Phương trình hóa học khi cho CO2 tác dụng với nước là:
A. CO2 + H2O ⇌ H2CO3
B. CO2 + H2O → H2CO3
C. CO2 + H2O → H2CO4
D. CO2 + H2O ⇌ H2CO4
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime