Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Sở GD&ĐT Quảng...
- Câu 1 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) là
A Tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B Đoàn kết với cách mạng của nhân dân Lào và Campuchia.
C Tiếp tục đấu tranh đòi lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
D Tăng cường tinh thần đoàn kết giữa hai miền Nam – Bắc.
- Câu 2 : Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là
A “Đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
B “Tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.
C “Cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.
D “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
- Câu 3 : Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?
A Tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B Tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
C Cơ sở để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
D Phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Câu 4 : Tên bài hát của nhạc sĩ Văn Cao được chọn làm quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A Lên đàng
B Quốc tế ca
C Việt Nam tổ quốc ta
D Tiến quân ca.
- Câu 5 : Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Chiến tranh đặc biệt” là
A Có sự tham gia chỉ huy của lực lượng cố vấn người Mĩ.
B Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
D Cố vấn Mĩ chỉ huy, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- Câu 6 : Sự kiện nào báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng?
A Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
B Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức.
D Toàn bộ Nội các Sài Gòn đã bị bắt.
- Câu 7 : Ngày 25-4-1976, diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng của nước ta là
A Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B Hội nghị hiệp thương hai miền Nam – Bắc.
C Đất nước ta sạch bóng quân thù.
D Quốc hội khóa VI họp phiên họp đầu tiên.
- Câu 8 : Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.
B Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
C Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
D Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
- Câu 9 : Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) của quân và dân ta đã chứng tỏ điều gì?
A Quân và dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
C Lực lượng vũ trang ở miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.
D Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng giặc Mĩ xâm lược.
- Câu 10 : Thắng lợi cơ bản của ta trên mặt trận chống phá “bình định” góp phần đánh bại “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị diễn ra mạnh.
B Giải phóng nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
C Làm sụp đổ phần lớn hệ thống “ấp chiến lược” của địch.
D Giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.
- Câu 11 : Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam?
A Quân đội tay sai.
B Quân đồng minh của Mĩ.
C Cố vấn Mĩ và quân ngụy.
D Quân viễn chinh Mĩ.
- Câu 12 : Vai trò của cách mạng miền Bắc nước ta sau săm 1954 đối với cách mạng cả nước là
A Quyết định nhất.
B Hỗ trợ cho miền Nam.
C Quyết định trực tiếp.
D Quyết định gián tiếp.
- Câu 13 : Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm là quyết định của
A Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I Ban Chấp hành trung ương Đảng (3-1955)
B Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng (1-1959)
C Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng (9-1975)
D Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
- Câu 14 : Từ thắng lợi của cuộc đấu tranh ngoại giao sau cách mạng tháng Tám, ta đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
B Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
C Mềm dẻo trong sách lược và trong đấu tranh.
D Nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.
- Câu 15 : Sau khi dựng nên sự kiện “Vịnh bắc bộ” Mĩ đã làm gì?
A Cho máy bay ném bom, bắn phá một số nơi ở miền Bắc nước ta.
B Ném bom xuống một số nơi trong cả nươc mà nhất là Hà Nội.
C Chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D Uy hiếp tinh thần chiến đấu của nhân dân ta ở cả hai miền.
- Câu 16 : Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu.
A Đề cao học thuyết Nichxơn
B “Tìm diệt” và “bình định”.
C Dựa vào thế mạnh của quân Mĩ.
D "Dùng người Việt đánh người Việt”.
- Câu 17 : Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng ta là
A Giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu.
C Khẳng định con đường cách mạng bằng bạo lực.
D Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 18 : Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975 đã phát huy được
A Sức mạnh toàn diện của đất nước.
B Hoạt động kinh tế đối ngoại.
C Vai trò của cuộc chiến tranh nhân dân.
D Uy tín của Việt nam trên trường quốc tế.
- Câu 19 : Nội dung nào không phản ánh đúng kết quả và ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
A Cách mạng miền nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công.
B Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam ra đời (20-12-1960)
C Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D Giáng một đòn mạng vào chính sách thực dân mới của đế quốc Mĩ.
- Câu 20 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân ta
B Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền.
C Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng ta.
D Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
- Câu 21 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ
A Thế phòng ngự, phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
B Tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
C Chiến dịch Tây Nguyên, phát triển thành tiến công chiến lược.
D Tiến công ở Tây Nguyên tiến tới chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Câu 22 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 là
A Ta đánh phá hoàn toàn đầu não và xào huyệt cuối cùng của địch.
B Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quân chúng.
C Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
D Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang của quân đội ta.
- Câu 23 : Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6-1-1975) là
A Phản ứng mang tính thăm dò.
B Không phản ứng gì
C Phản ứng rất mạnh
D Phản ứng yếu ớt.
- Câu 24 : Tháng 7 -1976, với kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước ta đã hoàn thành
A Cuộc bầu cử Quốc hội chung trong cả nước.
B Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C Cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.
D Thắng lợi công cuộc xây dựng đất nước.
- Câu 25 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:1. Chiến dịch Tây Nguyên.2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.3. Chiến thắng Đường14 - Phước Long.4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
A 2,1,3,4
B 3,2,1,4
C 2,3,1,4
D 1,2,3,4
- Câu 26 : Vì sao Bộ Chính trị nhấn mạnh việc tranh thủ thời cơ để giải phóng miền Nam trong năm 1975?
A Nhằm giảm bớt thiệt hại về người và của cho nhân dân.
B Rút ngắn thời gian để đỡ thiệt hại cho miền Bắc.
C Đẩy mạnh quá trình thống nhất đất nước.
D Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân miền Bắc.
- Câu 27 : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 được kết thúc bằng chiến dịch nào?
A Chiến dịch Hồ Chí Minh
B Chiến dịch Tây Nguyên.
C Chiến dịch Huế - Đà Nắng.
D Chiến dịch đường 14 Phước Long.
- Câu 28 : Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam là gì?
A Là văn bản pháp lí ghi nhận các quyền tự do của nhân dân Việt Nam.
B Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D Thỏa thuận ngừng bắn để thực hiện những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
- Câu 29 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là
A Dùng người Việt đánh người Việt.
B Dùng quân Mĩ đánh người Việt.
C Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12