Đề thi tham khảo kì thi THPTQG 2017 môn Lịch sử -...
- Câu 1 : Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho
A Điện Biên Phủ
B Hòa Bình
C Xê nô
D Plâyku
- Câu 2 : Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào “Tuần lễ vàng’ nhằm
A Phát triển kinh tế nông nghiệp
B Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
C Giải quyết căn bản nạn đói
D Giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính
- Câu 3 : Trong đường lối đổi mới đất nước (từ thang 12 – 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A Một thể chế chính trị độc lập
B Một nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
C Nhà nước dân chủ kiểu mới
D . Chế độ pháp quyền nhân dân
- Câu 4 : Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là:
A Trung đội Cứu quốc quân III
B Đội du kích Bắc Sơn.
C Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D Việt Nam giải phóng quân.
- Câu 5 : Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A Đức
B Nhật Bản
C Anh
D Mĩ
- Câu 6 : Trong Đông – xuân 1965 – 1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
B Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
D Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Câu 7 : Trong thời gian 1919 – 1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A Phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam
B Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam
C Kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương
D Tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương
- Câu 8 : Một hệ quả quan trọng của cách mạng Khoa học – công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A Hợp tác quốc tế
B Liên minh kinh tế
C Hợp tác khu vực
D Toàn cầu hóa
- Câu 9 : Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh yế sau chiến tranh thế giới thứ hai vì:
A Các nước phương Tây cấm vận.
B Các thế lực phản động chống phá
C Bị chiến tranh tàn phá
D Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh
- Câu 10 : Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là do đời sống của họ
A Có phần ổn định
B Được cải thiện hơn
C Khó khăn, cực khổ
D Không quá khó khăn
- Câu 11 : Nôi dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12 – 1986)?
A Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
B Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
C Xây dựng Nhà nước pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa
D Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp
- Câu 12 : Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
A Ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất
B Khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ
C Hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế
D Trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển
- Câu 13 : Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A Chỉ coi trọng hoạt động chính trị
B Chỉ chú trọng hoạt động quân sự
C . Chính trị quan trọng hơn quân sự
D Quân sự quan trọng hơn chính trị
- Câu 14 : Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công?
A Khôi phục và ách thống tri thực dân cũ ở ba nước Đông Dương
B Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam
C Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng
D Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam
- Câu 15 : Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A Vạn Tường (1965)
B “Đồng Khởi” (1959 – 1960)
C Tây Nguyên (3 – 1975)
D Mậu Thân (1968)
- Câu 16 : Bản “Chương trình hành động” của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố 1929) nêu nguyên tắc tư tưởng là
A Tự do – Bình đẳng – Bác ái
B Tiến hành cách mạng bằng sắt và máu
C Tự do – Dân chủ - Cơm áo – Hòa bình
D Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua
- Câu 17 : “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sư dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)
B Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)
C Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)
D Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973)
- Câu 18 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã:
A Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á
B Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội
C Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới
- Câu 19 : Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu
B Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ
C Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu
D Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang
- Câu 20 : Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp
C Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn
D Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị
- Câu 21 : Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A Sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ
B Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
C Khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
D Tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi
- Câu 22 : Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là:
A Ra sức phát triển thương nghiệp
B Hoàn thành cải cách ruộng đất
C Khôi phục và phát triển kinh tế
D Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa
- Câu 23 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 -1939 đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A Chống phản động thuộc địa
B Chống đế quốc và tay sai
C Chống đế quốc Pháp-Nhật
D Chống quân phiệt Nhật
- Câu 24 : Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A Củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp
C Hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm
D Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp
- Câu 25 : Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A Từ năm 1930 đến năm 1945
B Từ năm 1975 đến năm 2000
C Từ năm 1954 đến năm 1975
D Từ năm 1945 đến năm 1954
- Câu 26 : Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương
B Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á
C Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
D Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ
- Câu 27 : Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều:
A Có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn
B Thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường
D Dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp
- Câu 28 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A Tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
B Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ
C Lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh
D Đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại
- Câu 29 : Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi:
A Chỉ có ít nước bỏ phiếu chống
B Không có nước nào bỏ phiếu chống
C Không có nước nào bỏ phiếu
D Phần lớn các nước bỏ phiếu thuận
- Câu 30 : Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là:
A Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương
B Hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi
C Chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa
D Có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12