Mức độ 3: Vận dụng và Vận dụng cao (Có lời giải ch...
- Câu 1 : Vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện này là gì?
A Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người nhằm nâng cao đời sống của người dân.
D Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo, chống đói nghèo.
- Câu 2 : Từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong việc
A xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
B trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
C có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D thực hiện chống tham nhũng, tham gia chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.
- Câu 3 : Cho đoạn dữ liệu sau:“Hiến chương của Liên hợp quốc nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ (….) giữa các dân tộc và tiến hành (….) quốc tế trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (…) và quyền (…..) của các dân tộc”Chọn các cụm từ thích hợp nhất để điền vào những (….) trong đoạn dữ liệu theo thứ tự lần lượt là
A hợp tác, đoàn kết, tự quyết, chủ quyền.
B hữu nghị, hợp tác, bình đẳng, tự quyết.
C hữu nghị, đoàn kết, tự quyết, chủ quyền.
D hữu nghị, hợp tác, tự quyết, bình đẳng.
- Câu 4 : Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian1. Hội nghị Pốtxđam được tổ chức tại Đức.2. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.3. Hội nghị Ianta được triệu tập.4. Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Xan Phranxixcô.
A 3,4,1,2.
B 1,2,3,4.
C 2,3,4,1.
D 2,3,1,4.
- Câu 5 : Em có nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ?
A Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực.
B Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn quá nhiều thiếu sót, hạn chế
C Đó là một tất yếu khách quan.
D Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.
- Câu 6 : Điểm khác nhau giữa Liên Xô và các nước đế quốc thời kì 1945-1975 là?
A Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp
B Đẩy mạnh cách mạng khoa học kĩ thuật
C Sản xuất chế tạo nhiều vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hiện đại.
D Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới
- Câu 7 : Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A Thực hiện chính sách đóng của nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài
B Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.
C Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
D Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính
- Câu 8 : Cho các sự kiện sau:1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.2. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ.3. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A 1, 2, 3.
B 2, 3, 1.
C 1, 3, 2.
D 3, 2, 1
- Câu 9 : Cho các sự kiện1. Trung Quốc phòng tàu”Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian.2. Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.3. Mĩ phóng tàu Apôlô đưa Amstrong đặt chân lên Mặt Trăng.Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian về các nước có tàu và nhà du hành vũ trụ bay vào không gian
A 1,2,3.
B 2,3,1
C 2,1,3
D 3,1,2.
- Câu 10 : Bài học cơ bản mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay là gì?
A Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
C Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D Xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Câu 11 : Cơ sở quan trọng nhất để Liên Xô có thể tiến hành cuộc chaỵ đua vũ trang với Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là?
A Nền kinh tế hồi phục và phát triển nhanh.
B Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C Đạt thành tựu to lớn về khoa học kĩ thuật.
D Có nhiều nước đồng minh.
- Câu 12 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai?
A Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít.
B Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
- Câu 13 : Đối với Việt Nam, sự ra đời của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa là
A Cách mạng nước ta thoát khỏi thế bị bao vây, ta có thể liên lạc nối liền với phe xã hội chủ nghĩa và thế giới dân chủ
B Cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa sẽ trực tiếp đưa quân sang giúp ta đánh Pháp
D Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng sang vùng Đông bắc Trung Quốc .
- Câu 14 : Đặc điểm chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế thứ hai là:
A Đi từ phong trào đấu tranh chính trị rộng lớn của quần chúng tiến lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập
B Phong trào đấu tranh vũ trang
C Phong trào đấu tranh chính trị
D Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
- Câu 15 : Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
C Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
- Câu 16 : So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia sáng lập ASEAN có gì khác?
A Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu.
B Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu.
C Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
D Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
- Câu 17 : Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975 ?
A Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
C Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D Gia nhập tổ chức ASEAN.
- Câu 18 : Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?
A Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước
D Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
- Câu 19 : Cho các dữ liệu sau:1) 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.2) Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.3) Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai chính thức bị xóa bỏ.4) Tuynidi, Marốc và Xu đăng giành độc lập.Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A 3, 4, 1, 2.
B 3, 1, 4, 2.
C 4, 2, 3, 1.
D 4, 1, 2, 3
- Câu 20 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 là
A đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh kinh tế.
B đấu tranh nghị trường.
C đấu tranh vũ trang.
D đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao
- Câu 21 : Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam ?
A Bình thường hoá quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây.
B Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
C Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hoà dịu giữa hai nước.
D Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
- Câu 22 : Bản chất của mối quan hệ ASEAN với nước Đông Dương trong giai đoạn từ 1967 đến 1979 là:
A Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học
B Đối đầu, căng thẳng
C Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại
D Giúp đõ nhân dân Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ
- Câu 23 : Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh.
B Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li.
D Quan hệ giữa ba nước Ðông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
- Câu 24 : Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
B Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C Sự suy yếu của các nước đế quốc.
D Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh
- Câu 25 : Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước ngoại trừ việc
A mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
B thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bi xói mòn.
D hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật từ bên ngoài.
- Câu 26 : Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn tư liệu sau: “Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập năm 1901 do (1)…- người bạn của Nguyễn Ái Quốc trong Quốc tế Cộng sản đứng đầu. Xuất thân từ (2)….ở Tôkyo, năm 23 tuổi, ông đã tham gia tích cực rồi trở thành lãnh đạo của phong trào công nhân đường sắt bãi công giành thắng lợi”
A (1) Ca-tai-a-ma Xen; (2) công nhân in.
B (1) A-be Shinzô; (2) công nhân dệt may.
C (1) A-be Shinzô; (2) công nhân đóng tàu
D (1) Ca-tai-a-ma Xen; (2) Công nhân đường sắt.
- Câu 27 : Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A Có sự tham gia đông đảo của hàng vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước.
B Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
C Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố.
D Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ.
- Câu 28 : Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A Nhân dân Trung quốc với các nước đế quốc xâm lược.
B Quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.
C Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
D Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
- Câu 29 : Đặc điểm trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của ba nước Đông Dương là?
A Đoàn kết với nhau cùng chống kẻ thù chung.
B Tiến hành độc lập với nhau.
C Hình thức đấu tranh phong phú
D Phong trào diễn ra lẻ tẻ
- Câu 30 : Phong trào đấu tranh ở Châu Phi đã để lại nhưng bài học kinh nghiệm như thế nào cho các quốc gia trên thế giới?
A Phải có một tổ chức lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo
B Phải đoàn kết các lực lượng giải phóng dân tộc.
C Phải có một tổ chức lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo, phải đoàn kết các lực lượng giải phóng dân tộc.
D Phải tranh thủ sự ủng hộ của các nước ngoài khu vực.
- Câu 31 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:1. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha2. Chiến tranh Trung – Nhật3. Chiến tranh Anh – Bôơ4. Chiến tranh Nga – Nhật
A 1, 2, 3, 4
B 2, 1, 3, 4
C 3, 2, 1, 4
D 1, 4, 2, 3
- Câu 32 : Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A Gây ra hậu quả nặng nề đối với nhân loại.
B Làm thay đổi vị trí của một số nước đế quốc.
C Phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa chống chủ nghĩa thực dân phát triển mạnh mẽ.
D Cách mạng tháng Mười Nga thành công và sự thành lập nhà nước Xô viết.
- Câu 33 : Sự kiện nổi bật nhất của tình hình châu Âu đầu thế kỉ XIX là
A nhiều đảng phái chính trị thành lập.
B đã hình thành hai khối quân sự đối lập nhau.
C chiến tranh bùng nổ ở nhiều khu vực trên thế giới.
D giai cấp công nhân giành được quyền lãnh đạo cách mạng.
- Câu 34 : Mục đích chủ yếu nhất khiến cho Liên Xô kí với Đức Hiệp ức không xâm phạm lẫn nhau là:
A Muốn có thời gian hòa bình để chuẩn bị và xây dựng lực lượng đối phó với phát xít Đức sau này.
B Không muốn rơi vào tình trạng cùng một lúc phải đối phó với hai thế lực đế quốc và phát xít.
C Để tìm đồng minh chống lại Anh, Pháp, Mĩ.
D Không muốn bị lôi kéo vào chiến tranh đế quốc.
- Câu 35 : Cho các sự kiện:1. Quân đội Đức đánh thẳng vào nước Pháp2. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.3. Hiệp ước Tam cường Đức – Italia – Nhật Bản được kí kết tại Béc lin.Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
A 2,1,3.
B 2,3,1.
C 3,1,2.
D 3,2,1.
- Câu 36 : Mục đích của Đức khi đánh chiến Xtalingrat là
A Đức muốn chiến vùng lương thực và dầu mỏ quan trọng của Liên Xô.
B Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C Tiếp tục chiến thuật “Chiến tranh chớp nhoáng”.
D Vây đây là thành phố lớn của Liên Xô.
- Câu 37 : Ở giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai, các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô cùng với Hội Quốc Liên không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít là do
A Lực lượng của Khối liên minh phát xít quá mạnh.
B những thủ đoạn tuyên truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
C không có một đường lối, một hành động chung, thống nhất trước hành động của Liên minh phát xít.
D các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít.
- Câu 38 : Hai câu thơ sau đây nằm trong tác phẩm nào của nhà thơ Puskin?“Tôi yêu em: đến nay, chừng có thể,Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai,”
A Sương và nắng.
B Còn lại gì cho em.
C Tôi yêu em.
D Em bảo anh đi đi.
- Câu 39 : Nàng công chúa bị phù phép thành thiên nga trong vở bale Hồ thiên nga của Trai-cốp-xki tên là
A Giselle.
B Odette
C Juliet
D Siegfried.
- Câu 40 : Đây là câu văn nổi tiếng của nhà văn nào: “kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi”?
A Lỗ Tấn
B Ban-dắc.
C Ra-bin-đra-nát Ta-go
D Vich-to Huy-go.
- Câu 41 : Họa sĩ danh tiếng với nghệ thuật vẽ tranh phong cảnh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A Van Gốc (Hà Lan).
B Phu-gia-ta (Nhật Bản).
C Pi-cát-xô (Tây Ban Nha).
D Lê-vi-tan (Nga).
- Câu 42 : Tác phẩm nổi tiếng thế giới nào của nhà văn Vích – to Huy – gô đã được chuyển thể thành phim và nhạc kịch?
A Những người khốn khổ.
B Chiến tranh và hòa bình.
C Những cuộc phiêu lưu.
D Nhà thờ đức bà Paris.
- Câu 43 : Chọn ý đúng nhất để hoàn thiện đoạn tư liệu về các nhà văn, nhà thơ tiêu biểu của nước Pháp buổi đầu thời cận đại:“Coócách mạngây (1606 – 1684) là đại biểu xuất sắc cho nền…....... cổ điển Pháp. Laphôngten (1621 – 1695) là nhà ngụ ngôn và………cổ điển Pháp. Môlie (1622- 1673) là tác giả nổi tiếng của nền……… cổ điển Pháp…”
A Chính kịch…bi kịch…hài kịch
B Bi kịch…nhà văn…hài kịch
C Bi kịch…nhà văn…chính kịch
D Bi kịch… nhà thơ…hài kịch.
- Câu 44 : Hãy sắp xếp tên tác giả cho phù hợp với tên các tác phẩm sau:1. Những người khốn khổ2. Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoayơ3. Chiến tranh và hòa bình
A Víchto Huygô, Mác Tuên, Lép Tônxtôi
B Lép Tônxtôi, Mác Tuên, Víchto Huygô
C Víchto Huygô, Lép Tônxtôi, Mác Tuên
D Mác Tuên, Víchto Huygô, Lép Tônxtôi
- Câu 45 : “ Phong trào bắt đầu thời thế kỷ 18 ở châu Âu, coi việc tuyên truyền, phổ biến các tư tưởng tiến bộ, nâng cao các chuẩn mực đạo đức và tri thức khoa học (chứ không phải tôn giáo, điều giáo điều có sẵn) là những phương tiện quan trọng để biến đổi cuộc sống xã hội, con người, làm cho nhân loại tiến bộ”. Đoạn văn trên nói về phong trào nào xuất hiện và phát triển ở châu Âu vào thế kỉ XVIII?
A Phong trào khai sáng.
B Phong trào Thơ mới.
C Phong trào cải cách văn hóa.
D Phong trào nghệ thuật.
- Câu 46 : Phải lật đổ chính phủ Nga hoàng để tổ chức nước Cộng hòa dân chủ Nga, thực hiện ngày làm 8 giờ và trao toàn bộ ruộng đất cho nông dân”. Đó là lời kêu gọi của tổ chức nào?
A Ban chấp hành Đảng bộ Pê-tơ-rô-grát.
B Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Nga.
C Quốc tế thứ nhất.
D Quốc tế thứ hai.
- Câu 47 : “Giống như Mặt trời chói lọi, cách mạng thảng Mười Nga chiếu sảng nhất năm châu, thức tỉnh hàng triệu hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên Trái Đất”. Câu nói đó của ai?
A Lê-nin.
B Hồ Chí Minh.
C Xta-lin.
D Mao Trạch Đông.
- Câu 48 : Để rút khỏi chiến tranh, Hòa ước Bơ- rét-li-tốp (3-1918) Nga kí với nước nào?
A Nga kí với Anh.
B Nga kí với Đức
C Nga kí với Pháp.
D Nga kí với Mĩ.
- Câu 49 : Bản chất của chính sách kinh tế mới là gì?
A Chuyển từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần.
B Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
C Kinh tế nước Nga Xô Viết phụ thuộc vào kinh tế tư bản mởi.
D Tư bản trong nước lũng đoạn kinh tế.
- Câu 50 : Đâu không phải là bài học cho công cuộc đổi mới năm 1986 ở Việt Nam từ chính sách Kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô?
A Xác định đúng vai trò quyết định của nông dân đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là đối với những nước có nền kinh tế tiểu nông, nông dân chiếm đại đa số trong dân cư.
B Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp, xây dựng liên minh công nông trên cơ sở cả chính trị là chính.
C Con đường đi từ nền kinh tế nhiều thành phần đến nền kinh tế xã hội chủ nghĩa phải qua những bước trung gian, những hình thức quá độ.
D Đổi mới quản lý kinh tế theo hướng chuyển từ biện pháp hành chính thuần túy sang biện pháp kinh tế.
- Câu 51 : Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đến các nước phụ thuộc trong đó có Việt Nam là gì?
A Nhân dân các nước phụ thuộc phải gánh hậu quả của chính quốc.
B Nhân dân các thuộc địa thoát khỏi sự bóc lột của chính quốc.
C Các nước phải gánh hậu quả cuộc khủng hoảng và bị chính quốc bóc lột thuộc địa thị trường nhân công.
D Tiếp tục đàn áp, bóc lột nhân dân của các nước thuộc địa.
- Câu 52 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Sau khi lên nắm chính quyền, chính phủ………… ráo riết thiết lập nền chuyên chính…………. Công khai khủng bố các Đảng phái dân chủ trước hết là Đảng cộng sản Đức”.
A Hít le/ chuyên chính
B Hít le/ độc tài
C Quân chủ/ Hít le
D Quân chủ/ độc tài
- Câu 53 : Cách thức tiến hành quân phiêt hóa ở Nhật Bản có điểm gì khác so với các Đức?
A Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B Chuyển từ chế độ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
C Quân phiệt hóa bộ máy chế độ chuyên chế Thiên hoàng và xâm lược thuộc địa.
D Quân phiệt hóa bộ máy chế độ Mạc Phủ và xâm lược thuộc địa.
- Câu 54 : Việc Ishawara cho quân giật mìn một đoạn đường sắt gần ga Phụng Thiên ngày 18-9-1931 đã
A Mở đầu cho việc dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc.
B Giúp Nhật Bản thực hiện chiến lược bành trướng ở châu Á.
C Mở đầu cho việc phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
D Mở đầu cho việc phát xít Nhật chiếm toàn bộ Mãn Châu.
- Câu 55 : Nối mốc thời gian ở cột A với nội dung ở cột B để tạo thành sự kiện hoàn chỉnh.
A 1-A, 2-C, 3-D, 4-B
B 1-A, 2-B, 3-C, 4-D.
C 1-B, 2-A, 3-C, 4-D.
D 1-B, 2-D, 3-A, 4-C.
- Câu 56 : Cho các dữ kiện sau:1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc;2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia;3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng.Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgíc.
A 2, 3, 1.
B 1, 2, 3.
C 3, 2, 1.
D 2, 1, 3.
- Câu 57 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:1. Thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương;2. Phong trào đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh diễn ra mạnh mẽ.3. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời đã mở ra thời kì phát triển mới của phong trào
A 1,2,3
B 2,1,3
C 3,2,1
D 1,3,2
- Câu 58 : Phong trào Ngũ Tứ giương cao khẩu hiệu
A “Đả đảo đế quốc xâm lược”.
B "Trung Quốc của người Trung Quốc”.
C “Trung Quốc độc lập muôn năm”.
D “Trung Quốc bất khả xâm phạm”.
- Câu 59 : Việc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) chứng tỏ triều đình nhà Nguyễn đã
A bán nước Việt Nam cho Pháp.
B biến sự mất nước không tất yếu trở thành tất yếu.
C “rước voi và giày mả tổ”.
D phản bội quyền lợi dân tộc.
- Câu 60 : So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B đói tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh.
C hình thức, phương pháp đấu tranh.
D đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
- Câu 61 : Phong trào Cần Vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải póng dân tộc của nhân dân ta?
A Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.
B Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.
C Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.
D Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.
- Câu 62 : Cho các dữ liệu sau:1. Tôn Thất Thuyết thay lời vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương.2. Phong trào khởi nghĩa Yên Thế tan rã.3. Phan Đình Phùng bị thương nặng và hy sinh.4. Pôn- Đume được cử sang làm toàn quyền Đông Dương. Thứ tự sắp xếp đúng thời gian là
A 1-4-2-3.
B 1-2-4-3.
C 4-1-3-2.
D 1-3-4-2.
- Câu 63 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là do
A nhân dân không tiếp tế được cho nghĩa quân.
B thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến với đường lối đúng đắn.
C Pháp kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị đàn áp khởi nghĩa.
D so sánh lực lượng quá chênh lệch.
- Câu 64 : “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đó là nhận định
A đúng, vì một số nước ở châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.
B sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
- Câu 65 : Đâu là đặc điểm tiêu biểu cho phong trào nông dân Yên Thế?
A Có người lãnh đạo xuất chúng.
B Địa bàn họat động rộng khắp miền Bắc.
C Tồn tại lâu dài, có giai đoạn giảng hòa với Pháp.
D Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
- Câu 66 : “Phàm có tai mắt ắt cùng nghe thấy, thì cùng mối thù của đất nước chẳng đội chung trời nên bàn rằng: bậc hiền nhân quân tử có chí khí đau xót cho thời thế, nay trẫm mượn nước Ngu để đánh nước Quắc, mưu định dẹp loài mọi rợ, phải sớm dựa vào nước ngoài, đã tụ họp được nhiều người, nhưng không tiền của sao nuôi dưỡng (lực lượng) đưọc. Trẫm riêng lo vậy. Nếu như các bề tôi trung, người dân có nghĩa ở miền Nam hẵng xuất của cải giúp nước, thì sẽ đem họ tên, số tiền ghi vào sổ vàng, đợi ngày sau sự nghiệp hoàn thành, chiếu theo số mà hoàn trả gấp bội và đền bù vàng, phong hộ (phong thực ấp) chẳng dè sẻn gì đối với ơn xưa” Đoạn trích trên thuộc văn bản nào
A Bình Ngô Đại Cáo
B Chiếu Cần Vương
C Chỉ dụ của vua Bảo Đại
D Chiếu dời đô.
- Câu 67 : Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những tác phẩm nổi tiếng của ai được dịch sang tiếng Hán rồi du nhập vào nước ta?
A Rút – xô.
B Mông – te – xki – ơ.
C Rút – xô và Mông – te xki – ơ.
D Rút – xô, Mông – te ski – ơ, Phu – ri – ê.
- Câu 68 : Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải đi theo con đường
A cải cách của Trung Quốc.
B duy tân của Nhật Bản.
C cách mạng vô sản ở Pháp.
D cách mạng tháng Mười Nga.
- Câu 69 : Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc dánh đuổi thực dân Pháp với
A đánh đuổi phong kiến tay sai.
B cải biến xã hội.
C giành độc lập dân tộc.
D giải phóng giai cấp nông dân.
- Câu 70 : Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là chinh sách
A đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
B lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.
C thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.
D tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.
- Câu 71 : Phong trào cải cách chính trị - văn hóa ở Trung Quốc với những nhân vật nào đã tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A Tôn Trung Sơn.
B Mao Trạch Đông.
C Lương Khải Siêu.
D Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
- Câu 72 : Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A “Tự lực, tự cường”.
B “Tự lực cánh sinh”.
C “Tự lực khai hóa”.
D “Tự do dân chủ”.
- Câu 73 : Những năm đầu thế kỉ XX, giữa Phan Bội Châu và Hoàng Hoa Thám đã có cam kết như thế nào?
A Tổ chức vụ đầu độc binh lĩnh người Việt trong quân đội Pháp.
B Cùng hưởng ứng cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C Khởi nghĩa Yên Thế nổi dậy thì Việt Nam Quang phục hội sẽ hưởng ứng
D Khi Trung Kì nổi dậy thì nghĩa quân Yên Thế sẽ hưởng ứng và phối hợp hành động.
- Câu 74 : Để đánh đuổi thực dân Pháp bằng con đường bạo lực cách mạng, Việt Nam Quang phục hội đã thành lập tổ chức có tên gọi là gì?
A “Việt Nam Quang phục quân”.
B “Việt Nam cứu quốc quân”
C “Việt Nam bạo lực quân”.
D “Quang Phục quân”.
- Câu 75 : Cho các sự kiện.1. Là sĩ phu nổi tiếng đất Quảng Nam.2. Người sáng lập ra tổ chức Việt Nam Quang phục hội.3. Lấy hiệu là Tây Hồ, sinh năm 1872.4. Chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh Pháp.Hãy chọn sự kiện gắn với nhân vật lịch sử Phan Bội Châu
A 1,3.
B 2,4
C 2,3
D 1,4
- Câu 76 : Mục đích làm cách mạng là cứu nước và cứu dân là tư tưởng cứu nước của
A Phan Bội Châu.
B Phan Châu Trinh.
C Phong trào Cần Vương.
D Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
- Câu 77 : Tổ chức, hoạt động của phong trào yêu nước, chống Pháp đầu thế kỉ XX là
A theo lề lối phong kiến.
B biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức chính trị sơ khai.
C tổ chức bạo động và đấu tranh vũ trang.
D tổ chức, tập hợp quần chúng diễn thuyết.
- Câu 78 : Một trong các nôi dung nổi bật của cuộc vận động duy tân của Phan Châu Trinh là
A diễn thuyết đề tài sinh hoạt xã hội, tình hình thế giới.
B đào tạo nhân tài cho đất nước, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
C diễn thuyết: bình văn, sách báo.
D vận động học sinh Việt Nam du học ở nước ngoài.
- Câu 79 : Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế đang diễn ra trong xã hội Việt Nam là
A sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến.
B các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam.
C triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ.
D sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.
- Câu 80 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
B chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới
C can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược
D triển khai kế hoạch toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực với tham vọng làm bá chủ thế giới
- Câu 81 : Tổng thống thứ 45 của nước Mĩ là ai?
A Ru-dơ-ven
B Clin-tơn.
C Ô-ba-ma.
D Donald Trump.
- Câu 82 : Cho các sự kiện sau:1. Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than thép Châu Âu”2. Thành lập “Cộng đồng châu Âu” (EC)3. Thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu”Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian
A 2,3,1
B 1,2,3
C 1,3,2
D 3,2,1
- Câu 83 : “Kế hoạch Macsan" mà Mĩ thực hiện ở Tây Âu năm 1947 còn được gọi là
A kế hoạch khôi phục kinh tế
B kế hoạch chinh phục Châu Âu
C kế hoạch phục hưng Châu Âu
D kế hoạch phục hưng liên minh Châu Âu
- Câu 84 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản giai đoạn từ 1960 đến 1973 là
A Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
B Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
C Con người được coi là vốn quý nhất.
D Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
- Câu 85 : Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A
Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô
B Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á
C Coi trọng quan hệ với Tây Âu
D Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Câu 86 : Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển.
C Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.
D Đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
- Câu 87 : Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là gì?
A Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
B Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
C Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
D Đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- Câu 88 : Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?
A Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
C Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới.
D Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
- Câu 89 : Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" quy định bởi
A Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B Thắng lợi của cách mạng Cu - ba năm 1959.
C Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I - ran năm 1979.
D Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
- Câu 90 : Cho các dữ liệu sau:1) Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.2) Sau hơn một thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã phục hồi và phát triển trở lại.3) Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.4) Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo dài.Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945.
A 3,1,4,2.
B 1,3,4,2.
C 1,2,4,3.
D 4,1,3,2.
- Câu 91 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.
B diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.
C các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
D có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.
- Câu 92 : Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta?
A Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
B Giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
C Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
D Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
- Câu 93 : Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách
A Chính trị là trọng điểm
B Văn hóa là trọng điểm
C Quân sự là trọng điểm
D Kinh tế là trọng điểm.
- Câu 94 : Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì
A Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B Đầu tư vào khoa hoc̣
C Sự bùng nổ thông tin
D Mọi phát minh về khoa học kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
- Câu 95 : Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì?
A Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
B Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật.
C Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển
D Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
- Câu 96 : Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ
B Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng
C Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất
D Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ
- Câu 97 : Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa
A Khai thác được nguồn lực trong nước
B Xã hội hóa lực lượng sản xuất
C Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ
D Tăng cường hợp tác quốc tế
- Câu 98 : Nhân loại đã trải qua các cuộc khoa học - kĩ thuật nào?
A Cuộc Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XIX
B Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX
C Cuộc Cách mạng kĩ thuật và Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
D Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XX
- Câu 99 : Sự ra đời của vũ khí hạt nhân chứng tỏ
A Khoa học – kĩ thuật là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
B Những thành tựu của Khoa học – kĩ thuật nếu không được sử dụng trên tinh thần nhân văn cao cả thì cũng có thể trở thành những mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống con người.
C Con người đã đạt đến đỉnh cao về trình độ chinh phục tự nhiên.
D Đáp ứng được yêu cầu ngày càng cấp thiết về nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
- Câu 100 : Cách mạng khoa học – kĩ thuật có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội của các nước tư bản phát triển?
A Giai cấp nông dân giảm.
B Giai cấp công nhân giảm.
C Tầng lớp tri thức giảm.
D Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học giảm.
- Câu 101 : Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XX là
A Do sự bùng nổ dân số.
B Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người.
C Do yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D Do yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh.
- Câu 102 : Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?
A Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B Trình độ của người lao động còn thấp.
C Trình độ quản lí còn thấp.
D Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
- Câu 103 : Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
- Câu 104 : Cho các dữ liệu sau:1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập2. Đông Dương Cộng sản liên đoàn chính thức thành lập3. An Nam Cộng sản Đảng được thành lập4. Đông Dương cộng sản Đảng được thành lậpHãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian thành lập.
A 1, 3, 4, 2
B 1, 2, 3, 4
C 2, 3, 4, 1
D 1, 4, 3, 2
- Câu 105 : Sự ra đời của ba tổ chức… (1) là một xu thế… (2) của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng … (3). Tuy nhiên, các tổ chức lại hoạt động… (4), tranh giành … (5) với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. Chọn đáp án đúng đề điền vào chỗ “…” sao cho phù hợp:
A (1) cộng sản, (2) khách quan, (3) vô sản, (4) riêng rẽ, (5) ảnh hưởng
B (1) cộng sản, (2) chủ quan, (3) tư sản, (4) riêng rẽ, (5) địa vị
C (1) cộng sản, (2) chung, (3) giải phóng dân tộc, (4) riêng rẽ, (5) vai trò
D (1) cộng sản, (2) khách quan, (3) vô sản, (4) đối lập, (5) ảnh hưởng
- Câu 106 : Ý nào phản ánh không được đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930?
A soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
B tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin cho những người cộng sản Việt Nam
C là người tổ chức hội nghị thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Câu 107 : Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc1.Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng2.Cách mạng là phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác Lênin lãnh đạo3.Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới
A Đường kách mệnh
B Bản án chế độ thực dân Pháp
C Tạp chí thư tín quốc tế
D Đời sống thợ thuyền
- Câu 108 : Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A thành phần tham gia.
B hình thức đấu tranh.
C khuynh hướng cách mạng.
D địa bàn hoạt động
- Câu 109 : Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2.1930) là do
A bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
B Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man.
C không có mục tiêu rõ ràng.
D lực lượng binh lính nhanh chóng đầu hàng.
- Câu 110 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
C Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
- Câu 111 : Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
B Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
C Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân.
D Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.
- Câu 112 : Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?
A Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo
B Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai
C Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao
D Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay sai
- Câu 113 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 là
A chống bọn phản động thuộc địa, thực hiện dân sinh,dân chủ.
B chống phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày.
C chống phát xít, góp phần giữ gìn anh ninh thế giới.
D chống đế quốc để giải phóng dân tộc.
- Câu 114 : Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.
C Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.
- Câu 115 : "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?
A Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật.
B Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
C Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
- Câu 116 : Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 so với hội nghị 11-1939 là
A Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
B Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức
C Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
D Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
- Câu 117 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.
B Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.
D Điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
- Câu 118 : Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:1. Cao trào kháng Nhật cứu nước 2. Nhật xâm lược Đông Dương3. Mặt trận Việt Minh ra đời4. Nhật đảo chính Pháp
A 1 – 3 – 2 – 4
B 2 – 3 – 4 – 1
C 3 – 4 – 2 – 1
D 4 – 1 – 3
- Câu 119 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là
A Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
- Câu 120 : “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh“ là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh giành cho
A Trung đoàn thủ đô
B Vệ quốc quân
C Việt Nam giải phóng quân
D Đội cứu quốc quân
- Câu 121 : Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”.
A Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939).
B Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5/1941).
C “Tuyên ngôn độc lập” (2/9/1945).
D “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946).
- Câu 122 : Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì?
A Từ nông thôn tiến về các thành thị.
B Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
C Từ thành thị phát triển về nông thôn.
D Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
- Câu 123 : Cho các sự kiện sau 1. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay thế cho tiền Đông Dương của Pháp2. diễn ra tổng tuyển cử khoá đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà3. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán4. chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp hiệp định Sơ bộLựa chọn đáp án đúng với tư cách sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
A 4,3,1,2
B 1,2,3,4
C 3,2,4,1.
D 3,4,1,2
- Câu 124 : Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
A Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B Chiến dịch Biên Giới 1950.
C Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D Chiến dịch Điện Biên Phủ
- Câu 125 : Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)?
A Kháng chiến toàn dân.
B Kháng chiến trường kì.
C Kháng chiến toàn diện.
D Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
- Câu 126 : Ý nghĩa lớn nhất của Biên giới thu đông 1950 là
A Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành được thắng lợi
B Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính
C Phá tan thế bao vây mở đường liên lạc với phe xã hội chủ nghĩa
D Quân đội trưởng thành.
- Câu 127 : Phương châm được đề ra trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là
A Đánh nhanh thắng nhanh
B Đánh điểm diệt viện
C Đánh chắc tiến chắc
D Đánh lâu dài
- Câu 128 : So với hiệp định Pa-ri, hiệp định Giơ-ne-vơ, có điểm khác biệt về ý nghĩa là
A Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược
B Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.
C Buộc các nước đế quốc phải rút quân.
D Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.
- Câu 129 : Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian1. kế hoạch Rơ-ve 2. kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi 3. kế hoạch Na-va
A 3,2,1
B 3,1,2
C 1,2,3
D 2,1,3
- Câu 130 : Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận đầy đủ là
A Hiệp định Ianta 1945
B Hiệp định Sơ bộ 1946
C Hiệp định Giơnevơ 1954
D Hiệp định Paris năm 1973
- Câu 131 : Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: "... , ... ngay,... nữa. Đó là khẩu hiệu cửa ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập".
A Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
B Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
C Không bỏ hoang ruộng đất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
D Khôi phục thuỷ lợi, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
- Câu 132 : Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng…”
A Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm
B “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân
C Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm
D Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị Mĩ- Diệm.
- Câu 133 : Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” giống với âm mưu trong chiến lược nào sau đây?
A Chiến tranh đơn phương
B Việt Nam hóa chiến tranh.
C Chiến tranh cục bộ
D Tràn ngập lãnh thổ
- Câu 134 : Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3-1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong
A 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công .
C 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
D tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930-1945.
- Câu 135 : “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì
A Tố cộng, diệt cộng
B tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt.
C Dồn dân, lập ấp chiến lược
D dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
- Câu 136 : Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết TW Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)?
A Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
D Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu.
- Câu 137 : Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) là
A Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ. 3200 thôn ở Tây Nguyên
B Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo
C Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
D Ủy ban nhân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo
- Câu 138 : Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là
A Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
B Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
- Câu 139 : Từ năm 1954 – 1975, Mỹ đã lần lượt tiến hành những chiến lược chiến tranh kiểu mới nào ở Việt Nam?
A Chiến tranh cục bộ; chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh.
B Chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ.
C Chiến tranh đơn phương; chiến tranh đặc biệt; Chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh.
D Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ; Chiến tranh đặc biệt.
- Câu 140 : Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là
A Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
B Đều thực hiện ở ba nước Đông Dương.
C Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
D Đều thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Mĩ”.
- Câu 141 : “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh . ..”. Hãy cho biết đây là câu nói của ai?
A Võ Nguyên Giáp.
B Trường Chinh.
C Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
D Phạm Văn Đồng.
- Câu 142 : Chủ trương “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của ta trong Chiến dịch nào sau đây?
A Chiến dịch Tây Nguyên.
B Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.
- Câu 143 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược
B Mĩ buộc phải đến hội nghị Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
D Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Câu 144 : Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là
A Đưa cuộc kháng chiến của quân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo
B Nguồn cổ vũ mạnh mẽ đến quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
C Làm cho địch mất tinh thần, mất khả năng chiến đấu
D Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
- Câu 145 : Cho một số sự kiện sau: 1. Phong trào Đồng khởi2. Chiến dịch Hồ Chí Minh3. Hiệp định Pa-ri4. Cuộc tấn công và nổi dậy xuân Mậu Thân5. Trận “Điện Biên Phủ trên không”Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian:
A 1, 2, 3, 4, 5
B 1, 3, 5, 2, 4
C 1, 4, 5, 2, 3
D 1, 4, 5, 3, 2
- Câu 146 : Cho các sự kiện sau1. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên ở Pari2. Hiệp định Pari được chính thức kí kết3. “Trận Điện Biên Phủ trên không” suốt 12 ngày đêmHãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A 1,3,2
B 2,3,1
C 1,2,3
D 3,2,1
- Câu 147 : Khó khăn cơ bán nhắt của đất nước ta sau 1975 là gì?
A Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12