Trắc nghiệm Lịch sử 12 Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ...
- Câu 1 : Ngô Đình Diệm được Mĩ dựng lên làm bù nhìn ở miền Nam Việt Nam để thay cho ai?
A. Thay cho Bảo Đại.
B. Thay cho Bửu Lộc.
C. Thay cho Đồng Khánh.
D. Thay cho Dương Văn Minh.
- Câu 2 : Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh chống Mĩ, Diệm.
D. Câu A và C đúng.
- Câu 3 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
B. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.
C. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.
- Câu 4 : Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
- Câu 5 : Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào thời gian nào?
A. 10 – 10 – 1954.
B. 25 – 10 – 1955.
C. 12 – 12 – 1954.
D. 18 – 10 – 1954.
- Câu 6 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì?
A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.
- Câu 7 : Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tất cả các đường lối trên.
- Câu 8 : Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện ở sự kiện nào?
A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng (ngày 20 – 5 – 1954).
B. Lập khối quân sự SEATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
C. Mĩ – Diệm tổ chức bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hòa.
D. Mĩ – Diệm hô hào “Bắc tiến”.
- Câu 9 : Thái độ nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954 – 1957 làm cho nhân dân ta bất bình nhất?
A. Tiến hành bầu cử riêng lẻ, phế truất Bảo Đại, lên làm Tổng thống.
B. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: “Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17”.
C. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Thực hiện chế độ “Gia đình trị”.
- Câu 10 : Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ sau năm 1954 là gì?
A. Miền Bắc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A và B sai.
- Câu 11 : Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ ngụy.
C. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân nhân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.
- Câu 12 : Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Tất cả các lí do trên.
- Câu 13 : Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế trong thời gian nào?
A. 1954 – 1957.
B. 1954 – 1958.
C. 1955 – 1958.
D. 1955 – 1960.
- Câu 14 : Đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất, tấc vàng.
B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
- Câu 15 : Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giải phóng nông dân hoàn toàn khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 16 : Bác Hồ đã đến thăm công trường xây dựng cầu Việt Trì vào thời gian nào?
A. 1955.
B. 1956.
C. 1957.
D. 1958.
- Câu 17 : Đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 685 diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của công cuộc:
A. Cải cách ruộng đất.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 18 : Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do Nhà nước quản lí, hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương quản lí. Đó là kết quả của:
A. Bước đầu phát triển kinh tế.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả cùng đúng.
- Câu 19 : Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?
A. “Tố cộng”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “Đả thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “Thà bắn nhầm hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
- Câu 20 : Vụ tàn sát nào của Mĩ – Diệm diễn ra vào ngày 1 – 12 – 1958 làm chết hơn 1000 người dân?
A. Chợ Được (Quảng Nam).
B. Hương Điền (Quảng Trị).
C. Vĩnh Trinh (Duy Xuyên, Quảng Nam).
D. Phú Lợi (Sài Gòn).
- Câu 21 : Chính sách nào của Mĩ – Diệm thể hiện chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam?
A. Phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Mở chiến dịch “Tố cộng”, “Diệt cộng” thi hành “Luật 10 – 59”, lê máy chém khắp miền Nam.
D. Thực hiện chính sách “Đả thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng”.
- Câu 22 : Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
D. Dùng bạo lực cách mạng.
- Câu 23 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì?
A. Mĩ – Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 24 : Điền vào chỗ trống câu sau “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng…………..”.
A. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
B. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 25 : Tháng 2 – 1959 diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở đâu?
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Phước Hiệp (Bến Tre).
C. Bắc Ái (Ninh Thuận).
D. Chợ Được (Quảng Nam).
- Câu 26 : Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (ngày 20 – 12 – 1960).
- Câu 27 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.
D. Câu B và C đúng.
- Câu 28 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng họp ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang) – Từ ngày 11 đến 19 – 2 – 1955.
B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang) – Từ ngày 10 đến 19 – 5 – 1960.
C. Ở Hà Nội – Từ ngày 5 đến 12 – 9 – 1960.
D. Ở Hà Nội – Từ ngày 6 đến 10 – 10 – 1960.
- Câu 29 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
- Câu 30 : Mục đích của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là gì?
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
- Câu 31 : Miền Bắc đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời gian nào?
A. 1960 – 1965.
B. 1961 – 1965.
C. 1965 – 1968.
D. 1960 – 1964.
- Câu 32 : “Ba nhất” và “Đại phong” là tên phong trào thi đua thực hiện kế hoạch 5 năm lần I ở miền Bắc trong các ngành:
A. “Ba nhất”: Nông nghiệp; “Đại phong”: Quân đội.
B. “Ba nhất”: Quân đội; “Đại phong”: Nông nghiệp.
C. “Ba nhất”: Công nghiệp; “Đại phong”: Thủ công nghiệp.
D. “Ba nhất”: Giáo dục; “Đại phong”: Nông nghiệp.
- Câu 33 : Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
A. 60%.
B. 61,2%.
C. 65,5%.
D. 67%.
- Câu 34 : Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao.
B. Ken-nơ-đi.
C. Giôn-xơn.
D. Ru-dơ-ven.
- Câu 35 : “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”.
C. “Bên miệng hố chiến tranh”.
D. “Chính sách thực lực”.
- Câu 36 : Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
- Câu 37 : Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến năm 1964 bao nhiêu tên?
A. 1100.
B. 11.000.
C. 26.000.
D. 30.000.
- Câu 38 : Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Ấp chiến lược.
B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
C. Lực lượng cố vấn Mĩ.
D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
- Câu 39 : Mĩ – ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của “Chiến tranh đặc biệt”, trọng tâm là “bình định” trong vòng 18 tháng. Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Sta-lây Tay-lo.
C. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra.
D. Câu B và C đúng.
- Câu 40 : Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quãng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hòa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
- Câu 41 : Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
- Câu 42 : Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (ngày 8 – 5 – 1963).
B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (ngày 11 – 6 – 1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (ngày 16 – 6 – 1963).
D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (ngày 01 – 11 – 1963).
- Câu 43 : Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
- Câu 44 : Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 – 1957)?
A. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
C. Nâng cao đời sống của nhân dân.
D. Củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
- Câu 45 : Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
A. 1954 - 1956
B. 1956 - 1958
C. 1958 – 1960
D. 1954 - 1957
- Câu 46 : Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp.
- Câu 47 : Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp?
A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
B. 83% hộ nông dân 68% ruộng đất.
C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D. 85% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
- Câu 48 : Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu hộ vào công tư hợp doanh?
A. 77%.
B. 87%.
C. 97%.
D. 100%.
- Câu 49 : Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958 – 1960) là gì?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
C. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đấu và phục vụ chiến tranh.
D. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
- Câu 50 : “Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi”. Đó là một số sai lầm của ta trong thời kì nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào cách mạng 1936 – 1939.
C. Cải cách ruộng đất năm 1954.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 – 1960.
- Câu 51 : Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 – 1960 là gì?
A. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.
- Câu 52 : Năm 1960, số lượng trường đại học ở miền Bắc có tất cả là:
A. 9 trường.
B. 10 trường.
C. 11 trường.
D. 12 trường
- Câu 53 : Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hòa bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ là giải cấp nào?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản.
C. Địa chủ phong kiến.
D. Tiểu tư sản.
- Câu 54 : “Phong trào ra đời với bản hiệu triệu hoan nghênh Hiệp định Giơ-ne-vơ, ủng hộ hiệp thương tuyển cử, được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân dân”. Đó là phong trào nào?
A. Chống khủng bố đàn áp của Mĩ – Diệm.
B. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thành phố lớn Huế, Đà Nẵng.
C. “Phong trào hòa bình” ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
D. Phong trào vì mục tiêu hòa bình của nhân dân các thành phố lớn và các vùng nông thôn.
- Câu 55 : Mĩ – Diệm ra đạo luật 10 – 59 vào thời gian nào?
A. Tháng 4 - 1959
B. Tháng 5 - 1959
C. Tháng 10 - 1959
D. Tháng 11 - 1959
- Câu 56 : Việc Mĩ – Diệm mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện đạo luật 10 – 59 chứng tỏ điều gì?
A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ – Diệm.
C. Chính sách độc tài của chế độ “gia đình trị”.
D. Mĩ – Diệm rất mạnh.
- Câu 57 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Câu 58 : Có Nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng, nhân dân Trà Bồng (Quảng Ngãi) đã nổi dậy vào thời gian nào?
A. Tháng 5 – 1959.
B. Tháng 6 – 1959.
C. Tháng 7 – 1959.
D. Tháng 8 – 1959.
- Câu 59 : Phong trào “Đồng khởi” dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre bắt đầu vào ngày nào?
A. 17 – 1 - 1959.
B. 17 – 2 – 1959.
C. 17 – 3 – 1959.
D. 17 – 4 – 1959.
- Câu 60 : Chính sách nào thể hiện “chiến lược chiến tranh một phía” của Mĩ – Diệm?
A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc chiến miền Nam.
B. Phế truất Bảo Đại, đưa Diệm lên làm Tổng thống.
C. Hiệp thương tuyển cử riêng lẻ.
D. Ra sức “tố cộng”, “diệt cộng” thi hành Luật 10 – 59.
- Câu 61 : Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương 15, điểm nào có quan hệ với phong trào “Đồng khởi” (1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Câu A và C đúng.
- Câu 62 : Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày nào?
A. 20 – 9 – 1960.
B. 20 – 10 – 1960.
C. 20 – 11 – 1960.
D. 20 – 12 – 1960.
- Câu 63 : Ai là Chủ tịch Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Bình
B. Nguyễn Văn Linh
C. Nguyễn Hữu Thọ
D. Huỳnh Tấn Phát
- Câu 64 : Đại hội nào của Đảng được xác định là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội lần thứ I
B. Đại hội lần thứ II
C. Đại hội lần thứ III
D. Đại hội lần thứ IV
- Câu 65 : Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?
A. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp.
B. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất.
C. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.
D. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam.
- Câu 66 : Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là gì?
A. Công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp nặng.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 67 : Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là:
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
- Câu 68 : Trong giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.
D. Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8 – 3, dệt kim Đông Xuân.
- Câu 69 : Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển. Số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu người.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
- Câu 70 : Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
- Câu 71 : Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kì tiến hành kế hoạch 5 năm (1961 – 1965)?
A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn bé nhỏ.
C. Xóa bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
- Câu 72 : Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
C. Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hóa cho nhân dân.
- Câu 73 : Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến bắt đầu từ lúc nào?
A. 5 – 8 – 1964.
B. 7 – 1 – 1965.
C. 7 – 2 – 1965
D. 7 – 3 – 1965.
- Câu 74 : Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
- Câu 75 : Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”?
A. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. Thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Câu 76 : Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Ngụy quân
B. Ngụy quyền
C. “Ấp chiến lược”
D. Đô thị (hậu cứ)
- Câu 77 : Mĩ – ngụy xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì?
A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.
B. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ – ngụy.
C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
D. Cả A, B và C đúng.
- Câu 78 : Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.
B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.
- Câu 79 : Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
- Câu 80 : Số lượng “ấp chiến lược” mà Mĩ – ngụy đã xây dựng ở miền Nam năm 1963 là bao nhiêu và đến năm 1965 còn lại bao nhiêu?
A. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 3.250
B. 1963: 7.512 đến 1965 còn: 2.000
C. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 2.200
D. 1963: 7.515 đến 1965 còn: 3.300
- Câu 81 : Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Do nội bộ chính quyền ngụy mâu thuẫn.
B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.
C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12