KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN Đ...
- Câu 1 : Nước công nghiệp mới là nước đang phát triển đã trải qua quá trình
A. Công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
B. Đô thị hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp, đô thị nhất định.
C. Chuyên môn hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
D. Liên hợp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng ở nước ta nằm trên sông nào sau đây?
A. Sông Vàm Cỏ Đông.
B. Sông Bé.
C. Sông Sài Gòn.
D. Sông La Ngà.
- Câu 3 : Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?
A. Phát triển giao thông đường sống.
B. Trồng cây hàng năm, đặc biệt là lúa gạo.
C. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.
D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Câu 4 : Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta: (Đơn vị: %)
A. Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.
B. Giá trị GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.
D. So sánh GDP giữa các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014.
- Câu 5 : Ở nước ta, phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, được gọi là
A. Lãnh hải.
B. Thềm lục địa.
C. Vùng đặc quyền kinh tế.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?
A. Người nhập cư đa số từ châu Âu.
B. Dân cư phân bố đồng đều.
C. Dân số tăng nhanh do nhập cư.
D. Tổng số dân lớn thứ ba thế giới.
- Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta tiếp giáp Campuchia ở vị trí thứ 5 theo chiều Bắc - Nam?
A. Bình Phước.
B. Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Tây Ninh.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây ở nước ta có mùa mưa vào thu đông?
A. Cần Thơ.
B. Hà Nội.
C. Đà Lạt.
D. Đồng Hới.
- Câu 9 : Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. Chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa.
B. Tổng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. Độ ẩm không khí cao.
D. Tổng lượng mưa lớn.
- Câu 10 : Hiện nay các lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu thế giới là
A. Nông nghiệp, công nghiệp, giáo dục.
B. Văn hóa, giáo dục, công nghiệp.
C. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
D. Du lịch, công nghiệp, giáo dục.
- Câu 11 : Vùng núi nào sau đây có độ cao trung bình lớn nhất nước ta?
A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Đông Bắc.
- Câu 12 : Do vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Dương nên Đông Nam Á thường xảy ra
A. Hạn hán.
B. Động đất.
C. Lũ lụt.
D. Bão.
- Câu 13 : Nguyên nhân nào sau đây tạo nên những ngày nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta?
A. Gió phơn Tây Nam.
B. Gió mùa mùa đông lạnh ẩm.
C. Gió mùa mùa đông lạnh khô.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều boxit nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 15 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta không tiếp giáp Lào?
A. Hà Tĩnh.
B. Lai Châu.
C. Quảng Nam.
D. Kon Tum.
- Câu 16 : Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. Địa hình hướng tây bắc - đông nam.
B. Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.
C. Có nhiều cao nguyên, sơn nguyên.
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các vườn quốc gia nào sau đây được sắp xếp theo chiều từ Bắc xuống Nam ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Cát Tiên, Yok Đôn, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.
B. Bạch Mã, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Cát Tiên.
C. Cát Tiên, Bù Gia Mập, Yok Đôn, Kon Ka Kinh.
D. Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Bù Gia Mập, Cát Tiên
- Câu 18 : Cho biểu đồ: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
A. Nhiệt độ trung bình năm ở Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.
B. Chế độ mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.
C. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.
- Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết núi nào sau đây cao nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Núi Phanxipăng.
B. Núi Tây Côn Lĩnh.
C. Núi Ngọc Linh.
D. Núi Pu Tha Ca.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Tây Bắc nước ta ó đủ 3 đai cao?
A. Hướng núi là tây bắc - đông nam.
B. Địa hình cao nhất nước ta.
C. Nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Có nhiều sơn nguyên và cao nguyên
- Câu 21 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
- Câu 22 : Gió mùa mùa đông từ lục địa Á - Âu thổi đến Nhật Bản trở nên ẩm ướt do đi qua
A. Dòng biển Ôiasivô.
B. Biển Nhật Bản.
C. Biển Hoa Đông.
D. Biển Ô-khốt.
- Câu 23 : Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của EU là sự khác biệt giữa các nước thành viên về
A. Ngôn ngữ, tôn giáo.
B. Chính trị, xã hội.
C. Trình độ phát triển.
D. Dân tộc, văn hoá.
- Câu 24 : Dân số thành thị ở Mĩ La tinh gia tăng nhanh gắn với
A. Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.
B. Quá trình công nghiệp hóa phát triển mạnh mẽ ở các nước.
C. Hiện tượng dân nghèo không có ruộng, kéo ra thành phố tìm việc làm.
D. Các thế lực của tôn giáo cản trở sự phát triển xã hội.
- Câu 25 : Hậu quả nào sau đây không do quan hệ căng thẳng giữa I-xra-en và Pa-le-xtin gây ra?
A. Sinh mạng của người dân bị thiệt hại.
B. Đời sống của người dân bị xáo trộn.
C. Sử dụng tài nguyên không hợp lí.
D. Môi trường bị tàn phá nghiêm trọng.
- Câu 26 : Ý nào sau đây không đúng với tác động của Tín phong bán cầu Bắc trong mùa đông ở nước ta?
A. Gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tạo nên những ngày thời tiết nắng ấm ở miền Bắc nước ta.
C. Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.
D. Tạo nên mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Câu 27 : Phát biểu nào sau đây đúng về sự tương phản của thiên nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
A. Miền Tây sông ngòi rộng và thoải; miền Đông sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh.
B. Miền Tây chủ yếu là đồng bằng châu thổ; miền Đông chủ yếu là núi và cao nguyên.
C. Miền Tây là nơi bắt nguồn của các con sông, miền Đông là hạ lưu của các sông lớn.
D. Miền Tây có khí hậu lục địa mưa nhiều, miền Đông khí hậu hải dương khắc nghiệt.
- Câu 28 : Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu
A. Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng lớn.
B. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền.
D. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài.
- Câu 29 : Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Đồi núi chiếm 4 diện tích lãnh thổ.
B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
C. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi.
D. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt.
- Câu 30 : Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, chủ yếu do tác động của
A. Quá trình đô thị hóa.
B. Xu hướng khu vực hóa.
C. Xu hướng toàn cầu hóa.
D. Quá trình công nghiệp hóa.
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây ở nước ta có biên độ nhiệt trung bình năm cao nhất?
A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
B. Vùng khí hậu Nam Bộ.
C. Vùng khí hậu Tây Nguyên.
D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
- Câu 32 : Phát biểu nào dưới đây về Biển Đông là đúng?
A. Là vùng biển rộng nhất trong các biển của Thái Bình Dương.
B. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu ôn đới.
C. Là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D. Là vùng biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Câu 33 : Nước ta tiếp giáp Biển Đông nên
A. Chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường.
B. Địa hình bị xâm thực mạnh mẽ.
C. Khí hậu có lượng mưa và độ ẩm lớn.
D. Khoáng sản kim loại đen có trữ lượng lớn.
- Câu 34 : Cho bảng số liệu: XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
A. Miền.
B. Tròn.
C. Đường.
D. Cột.
- Câu 35 : Ranh giới phân chia phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam về mặt tự nhiên là dãy
A. Bạch Mã.
B. Hoành Sơn.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Tam Đảo.
- Câu 36 : Mặc dù nằm giáp biển nhưng Phan Rang (Ninh Thuận) là một trong những điểm có lượng mưa thấp nhất cả nước. Nguyên nhân tạo nên đặc điểm trên là gì?
A. Địa hình của Phan Rang có dạng lòng chảo, xung quanh được bao bọc bởi các dãy núi nên địa hình ở đây khuất gió hoặc song song với hướng gió.
B. Vùng biển ở đây có dòng biển lạnh hoạt động.
C. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Tín phong Bắc bán cầu lạnh khô.
D. Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Tây Nam nóng khô.
- Câu 37 : Nhận định nào dưới đây không đúng về Hoa Kỳ?
A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Dân số đông thứ 3 thế giới, người châu Phi chiếm tỉ lệ thấp nhất trong cơ cấu dân số.
C. Giàu tài nguyên khoáng sản, có nhiều tiềm năng phát triển du lịch. .
D. Thành phần dân cư đa dạng và phức tạp, dân cư phân bố không đồng đều.
- Câu 38 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi.
B. Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận.
D. Phú Yên.
- Câu 39 : Thách thức lớn nhất khi Việt Nam đổi mới và hội nhập đe dọa sự phát triển bền vững đất nước và chất lượng cuộc sống người dân là
A. Chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng được yêu cầu.
B. Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ và lạc hậu.
C. Nhiều dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, không kiểm soát chất thải gây ra ô nhiễm môi trường.
D. Cải cách hành chính diễn ra chậm gây trở ngại cho các hoạt động đầu tư.
- Câu 40 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết điểm tương đồng về khí hậu giữa Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang là gì?
A. Mưa tập trung chủ yếu vào thời gian thu-đông.
B. Đều có 3 tháng mùa đông
C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
D. Phân bố mưa đều giữa các tháng
- Câu 41 : Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên
A. Nước ta có nguồn khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng.
B. Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới.
C. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo Bắc-Nam, Đông-Tây.
D. Khí hậu nước ta ẩm, mưa nhiều
- Câu 42 : Nhận định nào sau đây đúng về Đông Nam Á?
A. Các nước Đông Nam Á đều là thành viên của ASEAN.
B. Trong cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á, dịch vụ thường chiếm trên 70%.
C. Các nước Đông Nam Á đều nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.
D. Có nguồn khoáng sản dồi dào, có nhiều điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Câu 43 : Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và Đà Nẵng (Đơn vị: )
A. Nhiệt độ tháng thấp nhất của hai địa điểm là tháng 1.
B. Hà Nội có 3 tháng mùa đông còn Đà Nẵng thì không.
C. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng.
D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng.
- Câu 44 : Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc- đông nam với dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần. Đây là đặc điểm nổi bật của miền tự nhiên nào?
A. Tây Nguyên.
B. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Câu 45 : Ở Hoa Kỳ, lúa gạo được trồng nhiều ở ven vịnh Mêhicô. Nguyên nhân chủ yếu là gì?
A. Có đồng bằng hạ lưu sông Mixixipi màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.
B. Nằm ven biển thuận lợi cho các hoạt động giao thông vận tải.
C. Có các đồng bằng màu mỡ, khí hậu ôn đới.
D. Đây là vùng dân cư tập trung đông nhất, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.
- Câu 46 : Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ở nước ta là gì?
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
C. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C.
D. Góc nhập xạ của Mặt Trời lớn.
- Câu 47 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết ngọn núi nào cao nhất phía nam nước ta?
A. Lang Bian
B. Ngọc Linh.
C. Chư Yang Sin
D. Bi Doup
- Câu 48 : Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ và hẹp ngang vì
A. Thềm lục địa ở đây nông và diện tích rộng.
B. Được hình thành ở chân núi, địa hình có nhiều mạch núi đầm ngang ra biển kết hợp với thềm lục địa ở đây sâu và hẹp.
C. Có ít sông bồi đắp phù sa.
D. Không có hệ thống đảo che chắn ngoài khơi.
- Câu 49 : Đặc điểm nào dưới đây của vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc- đông nam.
B. Gồm các khối núi và cao nguyên ba dan, địa hình có sự bất đối xứng giữa hai sườn.
C. Núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.
D. Địa hình cao nhất cả nước với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc- đông nam.
- Câu 50 : Sự kiện nào được coi là khởi đầu cho công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta?
A. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
C. Việt Nam là thành viên chính thức của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
D. Việt Nam ký Hiệp ước Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (TPCPP)
- Câu 51 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về dân cư thế giới?
A. Tốc độ đô thị hóa giữa các quốc gia khác nhau.
B. Châu Á chiếm tỉ lệ dân cao nhất, châu Phi chiếm tỉ lệ dân ít nhất trong cơ cấu dân số thế giới.
C. Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian.
D. Hầu hết các nước phát triển có kết cấu dân số già.
- Câu 52 : Mùa lũ ở các sông ngòi vùng ôn đới thường xảy ra vào thời gian nào trong năm?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
- Câu 53 : Vào ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở địa điểm nào trên Trái Đất?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến bắc.
C. Hai cực.
D. Chí tuyến nam.
- Câu 54 : Ở miền bắc nước ta, vào mùa đông có những ngày trời quang mây, nắng nóng. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên hiện tượng trên là do
A. Gió mùa Đông Bắc lấn át hoạt động của gió Tín phong Bắc bán cầu.
B. Ảnh hưởng của các khối không khí lạnh có nguồn gốc địa cực thổi trên lục địa.
C. Mặt Trời chiếu vuông góc nên số giờ chiếu sáng nhiều.
D. Gió Tín phong Bắc bán cầu phát triển mạnh lấn át hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
- Câu 55 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về các ngành kinh tế?
A. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là các loại phương tiện vận tải như ô tô, xe máy....
B. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn, mang tính tập trung cao độ.
C. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
D. Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Câu 56 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết chênh lệch lưu lượng nước trung bình giữa tháng cao nhất và thấp nhất của sông Cửu Long tại trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 57 : Đất Feralit vùng đồi núi nước ta có đặc tính chua. Nguyên nhân chủ yếu là do
A. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
B. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan.
C. Có sự tích tụ của ô xít nhôm.
D. Có sự tích tụ của ô xit sắt.
- Câu 58 : Các vấn đề nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất đến sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới?
A. Suy giảm đa dạng sinh học.
B. Suy giảm tầng ô dôn.
C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. Ô nhiễm nguồn nước sông ngòi, biển, đại dương.
- Câu 59 : Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?
A. Sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng tây bắc-đông nam và vòng cung.
B. Sông ngòi nước ta có giá trị lớn về thủy điện và thủy sản.
C. Hệ thống sông ngòi nước ta hiện nay đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Chế độ nước theo mùa
- Câu 60 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào?
A. Sơn La.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
- Câu 61 : Hòn đảo có diện tích nhỏ nhất Nhật Bản là
A. Hôn su.
B. Kiu xiu.
C. Hô cai độ.
D. Xi cô cư.
- Câu 62 : Cảnh quan tiêu biểu nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm trên là gì?
A. Địa hình núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
B. Khí hậu phân hóa theo độ cao.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sống nhiều nước, giàu phù sa.
D. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 63 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng?
A. Đà Nẵng vừa có đường bờ biển, vừa có đường biên giới với Lào.
B. Sông Đà chảy qua thành phố Lào Cai.
C. Nghệ An là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta.
D. Pleiku là thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk.
- Câu 64 : Miền Tây Trung Quốc là nơi
A. Có nhiều kim loại màu.
B. Có kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
C. Có nhiều dãy núi và cao nguyên đồ sộ, là nơi bắt nguồn của các sông lớn.
D. Có các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung Hoa Nam màu mỡ.
- Câu 65 : Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào của nước ta không giáp với Trung Quốc?
A. Lào Cai.
B. Bắc Kạn.
C. Lai Châu.
D. Cao Bằng
- Câu 66 : Nét nổi bật của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên.
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. Có 4 cánh cung lớn.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
- Câu 67 : Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
A. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
B. Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. Có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn
- Câu 68 : Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở :
A. Rìa phía bắc và phía tây của đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Ven biển miền Trung
D. Tây Nguyên
- Câu 69 : Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32% và không đổi thì dân số năm 2018 là
A. 90,0 triệu người
B. 89,49 triệu người
C. 98,49 triệu người
D. 88,66 triệu người
- Câu 70 : Phạm vi vùng trời của nước ta được xác định.
A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới trong của lãnh hải và không gian các đảo
B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên biển là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế và không gian các đảo
C. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp Lãnh Hải và không gian các đảo.
D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.
- Câu 71 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
A. Sông Đà Rằng.
B. Sông Mê Công (Việt Nam)
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Hồng.
- Câu 72 : Cho biểu đồ Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.
B. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.
C. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.
D. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 .
- Câu 73 : Nhận định nào không đúng về nguyên nhân làm cho nền kinh tế Hoa Kỳ trở thành siêu cường quốc
A. Có vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Đất nước không bị hai cuộc chiến tranh tàn phá
C. Nguồn lao động dồi dào của nô lệ da đen.
D. Nguồn vốn, kỹ thuật, lao động có trình độ cao từ châu Á sang.
- Câu 74 : Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là
A. Đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân.
B. Tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn.
C. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ.
- Câu 75 : Nội dung nào khng đúng với xu thế của đường lối Đổi mới ở nước ta?
A. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Phát triển nền kinh tế theo hướng tự cung tự cấp.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội
- Câu 76 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Núi Lang Bian.
B. Núi Tam Đảo.
C. Núi Mẫu Sơn.
D. Núi Tây Côn Lĩnh
- Câu 77 : Vùng núi có các thung lũng sống cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình là:
A. Đông Bắc.
B. Tây nguyên.
C. Tây Bắc.
D. Trường Sơn Nam
- Câu 78 : Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
A. Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.
B. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được phát triển
C. Vùng sâu, vùng xa,... Được ưu tiên phát triển.
D. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm.
- Câu 79 : Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là
A. Độ mặn của nước biển cao.
B. Là vùng biển kín.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Là vùng biển rộng với diện tích lớn thứ hai trong các biển ở Thái bình Dương.
- Câu 80 : Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới là do
A. Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến.
B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.
C. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật
D. Giáp biển Đông, biển Đông đã đem lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn
- Câu 81 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
- Câu 82 : Nhận định nào sau đây không chính xác
A. Việc hình thành một EU thống nhất đã làm tăng thêm tiềm lực và giảm khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối.
B. Đường hầm giao thông dưới biển Măng xơ hoàn thành vào năm 1994
C. EU đã không tuân thủ đầy đủ quy định của WTO.
D. Đồng tiền chung châu Âu được đưa vào giao dịch năm 1999.
- Câu 83 : Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do
A. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
B. Ảnh hưởng của Biển Đông.
C. Thảm thực vật.
D. Độ cao địa hình
- Câu 84 : Ở Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do
A. Thường xuyên bị lũ lụt.
B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
C. Có hệ thống để ngăn lũ
D. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt
- Câu 85 : Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này là
A. Quy định hướng sông là Tây – Đông
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc
C. Chế độ nước phân hóa theo mùa.
D. Quy định hướng chảy của sông là Tây Bắc – Đông Nam.
- Câu 86 : Nhận định nào sau đây chính xác với Bắc bán cầu
A. Ngày 22-12 có thời gian ban ngày bằng thời gian ban đêm và bằng 12 giờ
B. Ngày 22-6 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm
C. Ngày 21-3 thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm
D. Ngày 23-9 có thời gian ban ngày ngắn nhất thời gian ban đêm dài nhất trong năm
- Câu 87 : Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:
A. Có nhiều cát.
B. Khô hạn, nhiều năm không mưa.
C. Có gió mạnh
D. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.
- Câu 88 : Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:
A. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu
- Câu 89 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh.
B. Có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn
C. Có nhiều thuận lợi cho đánh bắt thủy sản.
D. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.
- Câu 90 : Động lực phát triển dân số thế giới là
A. Gia tăng cơ học
B. Mức sinh cao
C. Gia tăng tự nhiên
D. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
- Câu 91 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế năm 2007 là
A. 27.644 tỉ đồng
B. 638.842 tỉ đồng
C. 85,6%
D. 3,7%
- Câu 92 : Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
- Câu 93 : Sự thống nhất giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa là
A. Khu vực hóa hạn chế sự phát triển của toàn cầu hóa.
B. Đều thúc đẩy các nước mở cửa kinh tế và ngày càng phụ thuộc lẫn nhau.
C. Khu vực hóa chia cắt thị trường thế giới.
D. Chỉ thúc đẩy các nước phát triển mở cửa thị trường.
- Câu 94 : Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do
A. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.
B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.
C. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật
D. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.
- Câu 95 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Công nghiệp
B. Dịch vụ
C. Nông nghiệp
D. Lâm nghiệp
- Câu 96 : Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất tại bờ biển
A. Nam Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Trung Bộ.
- Câu 97 : Mỹ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và chăn nuôi đại gia súc.
B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc
- Câu 98 : Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có diện tích là
A. 450 nghìn ha
B. 350 nghìn ha
C. 250 nghìn ha
D. 300 nghìn ha
- Câu 99 : Vùng nội thuỷ là
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía bên trong đường cơ sở
B. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách giới hạn ngoài của lãnh hải 12 hải lý
C. Vùng nước cách bờ 12 hải lý.
D. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lý.
- Câu 100 : Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do
A. Địa hình 85% là đồi núi thấp và chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa.
B. Nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
C. Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông.
D. Nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu
- Câu 101 : Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho
A. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
B. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn
C. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
D. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên bị phá vỡ.
- Câu 102 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Thủy triều và độ muối nuớc biển.
C. Hải văn và sóng biển.
D. Dòng biển và sinh vật biển.
- Câu 103 : Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
A. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.
B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão..
C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.
D. Hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc
- Câu 104 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do
A. Gió mùa và hướng các dãy núi.
B. Độ cao của các dãy núi.
C. Ảnh hưởng của biển.
D. Chế độ khí hậu của các vùng.
- Câu 105 : Công nghiệp sản xất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển dựa vào những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và lao động có kinh nghiệm.
B. Nguồn vốn đầu tư nhiều và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn vốn đầu tư nhiều.
D. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Câu 106 : Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.
B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
D. Hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.
- Câu 107 : Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vì:
A. Có vai trò quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật Bản.
B. Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, lao động ở nông thôn.
C. Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ và thủ công, tạo sự linh hoạt trong phát triển kinh tế.
D. Vừa phát huy được thế mạnh KHKT, vừa tận dụng được thế mạnh các cơ sở truyền thống, tạo sự linh hoạt trong nền kinh tế.
- Câu 108 : Gió mùa là loại gió:
A. Thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí.
B. Thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
C. Thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc.
D. Thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam.
- Câu 109 : Cho biểu đồ Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông.
B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới.
C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất.
D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.
- Câu 110 : Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:
A. Tạo nên các vùng núi cao
B. Hiện tượng đất trượt, đá lở
C. Địa hình lcarst ở vùng núi đá vôi
D. Xuất hiện những hẻm vực, khe sâu
- Câu 111 : Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
A. Địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
B. Trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực.
C. Địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.
D. Địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.
- Câu 112 : Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do
A. Mưa ít, mùa khô kéo dài.
B. Lớp phủ thực vật mỏng.
C. Mưa nhiều, phân bố không đều.
D. Mưa nhiều, độ dốc lớn.
- Câu 113 : Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:
A. Nằm hoàn toàn trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi.
C. Bao gồm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu xích đạo.
D. Đan xen giữa các dãy núi là đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Câu 114 : Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên,
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 115 : Cho bảng số liệu sau:CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2008 (Đơn vị:%)
A. Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2008 là thấp nhất.
B. Hoa Kì là nước xuất siêu.
C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng giảm trong giai đoạn 2004 - 2008.
D. Tỉ trọng xuất khẩu có sự biến động.
- Câu 116 : Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, ngành nông nghiệp có tỉ trọng ngày càng giảm là do
A. Ngành chế biến sản phẩm nông nghiệp kém phát triển, chất lượng sản phẩm thấp.
B. Nhà nước không đầu tư cho nông nghiệp, sản lượng nông nghiệp ngày càng giảm.
C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của nông nghiệp tăng chậm hơn so với công nghiệp, dịch vụ.
- Câu 117 : Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là
A. Các đầm phá, vịnh cửa sông.
B. Các bờ biển mài mòn.
C. Các vũng vịnh nước sâu.
D. Các tam giác châu bãi triều rộng.
- Câu 118 : Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:
A. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
B. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn BắC.
D. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
- Câu 119 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:
A. Hệ thống sông Cửu Long.
B. Hệ thống sông Hồng.
C. Hệ thống sông Cả.
D. Hệ thống sông Đồng Nai.
- Câu 120 : Liên kết vùng Ma-xo Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước
A. Bỉ, Pháp, Đan Mạch.
B. Hà Lan, Pháp, Áo.
C. Đức, Hà Lan, Pháp.
D. Hà Lan, Bỉ, Đức.
- Câu 121 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, ranh giới phần lãnh thồ phía Bắc và phía Nam là
A. Dãy Bạch Mã.
B. Dãy Tam Điệp.
C. Dãy Con Voi.
D. Dãy Tam Đảo.
- Câu 122 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta?
A. Hải Phòng.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Ninh.
- Câu 123 : Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:
A. Vùng đặc quyền kinh tế.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Lãnh hải.
D. Thềm lục địa.
- Câu 124 : Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:
A. 18 vĩ độ
B. 15 vĩ độ
C. 17 vĩ độ
D. 12 vĩ độ
- Câu 125 : Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:
A. Ảnh hưởng của biển Đông
B. Nước ta trải dài trên 15 độ vĩ tuyến
C. Hoạt động của gió mùa phức tạp
D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
- Câu 126 : Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:
A. Lạnh, khô.
B. Cận nhiệt.
C. Lạnh, ẩm.
D. Ôn đới.
- Câu 127 : Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:
A. Đông Nam
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Mậu dịch
- Câu 128 : Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:
A. Giảm dần từ Bắc vào Nam
B. Tăng dần từ Bắc vào Nam
C. Giảm dần theo độ cao
D. Thay đổi theo mùa
- Câu 129 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Do hệ toạ độ địa lí
B. Do ảnh hưởng của biển Đông
C. Do hoạt động của gió Mậu dịch
D. Do hoạt động của trào lưu gió mùa
- Câu 130 : Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
- Câu 131 : Thực vật chiếm chủ yếu ở nuớc ta là:
A. Thực vật cận nhiệt đới.
B. Thực vật ngập mặn.
C. Thực vật nhiệt đới.
D. Thực vật ôn đới.
- Câu 132 : Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng
A. Về phía xích đạo.
B. Về phía bên trên theo hướng chuyển động.
C. Về phía bên trái theo hướng chuyển động.
D. Về phía bên phải theo hướng chuyển động.
- Câu 133 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:
A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ
D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong
- Câu 134 : Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
A. Nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.
D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
- Câu 135 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Lào?
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13
- Câu 136 : Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là:
A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
B. Ôn đới, cực, chí tuyến, xích đạo.
C. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
D. Cực, ôn đới, xích đạo, chí tuyến.
- Câu 137 : Biển Đông trước hết ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào
A. Đất đai.
B. Khí hậu.
C. Sông ngòi.
D. Địa hình.
- Câu 138 : Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan
- Câu 139 : Tây Bắc - Đông Nam là hướng chính của
A. Dãy núi Nam Trung Bộ.
B. Các dãy núi Đông BắC.
C. Các dãy núi Tây BắC.
D. Dãy núi Tây Bắc và Nam Trung Bộ.
- Câu 140 : Cho biểu đồ sau:
A. Tỉ trọng sản lượng lúa mì có xu hướng giảm.
B. Tỉ trọng sản lượng lúa gạo có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng sản lượng ngô có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng sản lượng ngô luôn lớn nhất.
- Câu 141 : Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là:
A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.
B. Độ dốc và vị trí của sông.
C. Chiều rộng của sông và hướng chảy.
D. Hướng chảy và vị trí của sông.
- Câu 142 : Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là
A. Sông Đà.
B. Sông Mã.
C. Sông Chu.
D. Sông Gâm.
- Câu 143 : Về mặt tự nhiên ranh giới phân chia địa hình lãnh thổ nước Nga thành hai phần Đông và Tây là
A. Dãy núi Uran.
B. Sông Ê-nit-xây.
C. Sông Ôbi.
D. Sông Lê-na.
- Câu 144 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất
A. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long,
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
- Câu 145 : Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện rõ nhất của tính quy luật:
A. Đai cao.
B. Địa đới.
C. Phi địa đới.
D. Địa ô.
- Câu 146 : Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. Châu Âu
B. Mĩ La tinh
C. Châu Á
D. Châu Phi
- Câu 147 : Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh
A. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thồ học trong bài
B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí
C. Thư giãn sau khi học xong bài
D. Học thay sách giáo khoa
- Câu 148 : Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. Lãnh thổ hẹp ngang.
B. Nhiều núi.
C. Nhiều sông.
D. Nhiều núi ăn sát ra biển.
- Câu 149 : Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là
A. Lãnh hải.
B. Vùng đặc quyền kinh tế.
C. Thềm lục địa.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 150 : Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:
A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.
B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan.
C.Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.
- Câu 151 : Con đường tơ lụa từng đi qua khu vực
A. Mĩ La Tinh
B. Trung Á
C. Bắc Mĩ
D. Bắc Phi
- Câu 152 : Đặc điểm các đồng bằng ở Trung Quốc không phải là:
A. Châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ
B. Có nguồn gốc hình thành từ biển
C. Gắn liền với một con sông lớn
D. Có địa hình thấp trũng, đầm lầy
- Câu 153 : Đặc điểm cơ bản nhất của biển đông là:
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Độ mặn của nước biển cao
C. Dòng hải lưu chạy thành vòng tròn.
D. Là vùng biển tương đối kín
- Câu 154 : Tính đến tháng 1/2017, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:
A. 149
B. 150
C. 151
D. 152
- Câu 155 : Loại thực phẩm cung cấp đạm bổ dưỡng cho con người mà không gây béo phì là
A. Thịt trâu, bò
B. Thịt lợn, cừu
C. Trứng, sữa
D. Tôm, cua, cá...
- Câu 156 : Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp
A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến .
B. không tăng, không giảm.
C. tăng lên.
D. giảm đi.
- Câu 157 : Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
C. Tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.
D. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
- Câu 158 : Cho biểu đồ sau:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thời gian 1950 - 2011.
B. Tình hình các nhóm người theo độ tuổi của Hoa Kì thòi gian 1950 - 2011.
C. Số dân phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011.
D. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì năm 1950 và 2011.
- Câu 159 : Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để
A. Chung sống hòa bình với các nước
B. Giao lưu với các nước
C. Phát triển nhanh hơn các nước khác
D. Trở thành trung tâm của khu vực
- Câu 160 : Đặc điểm nào sau đây thể hiện của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta?.
A. Đất chủ yếu là mùn thô.
B. Mùa hạ nóng.
C. Khí hậu mát mẻ.
D. Khí hậu nhiệt đới
- Câu 161 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta?
A. Lượng mưa đều trong năm.
B. Chế độ nước theo mùa.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Sông ngòi giàu phù sa.
- Câu 162 : Nước a có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí của nước ta nằm trong
A. Vùng ngoại chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á.
B. Vùng xích đạo, giáp với Biển Đông.
C. Vùng nội chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á.
D. Trung tâm của Đông Nam Á, giáp với Biển Đông.
- Câu 163 : Căn cứ vào tlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc nào sau đây ở nước ta đông dân nhất?
A. Việt.
B. Thái.
C. Tày.
D. Lô Lô.
- Câu 164 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Mang lưới sông ngòi dày đặc.
C. Thiên nhiên chịu tác động của biển.
D. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Câu 165 : Mục đích uan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực
A. hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông.
B. là khu vực trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
C. mở rộng lãnh thổ, trở thành một khu vực lớn nhất thế giới.
D. sử dụng chung một đồng tiền giữa các nước thành viên.
- Câu 166 : Cho bảng số liệu sau:GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ Ở NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2015
A. Đường.
B. Miền.
C. Cột.
D. Tròn.
- Câu 167 : Mục đíchchủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.
B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
C. tăng cường thu hút lao động trình độ cao.
D. đẩy mạnh thu hút kĩ thuật và công nghệ
- Câu 168 : Ý nghĩa nào sau đây không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên?
A. Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phát triển.
B. Sử dụng cho mục đích du lịch.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản
D. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.
- Câu 169 : Ý nàosau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc?
A. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng ngày càng thu hẹp.
B. Những năm qua, tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao nhất thế giới.
C. Hiện nay, quy mô GDP đứng hàng đầu thế giới.
D. Thu nhập bình quân theo đầu người của Trung Quốc tăng nhanh.
- Câu 170 : Cho biểu đồ:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
A. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015
B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015
C. Tình hình trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015
D. Chuyển dich cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005-2015
- Câu 171 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Tùng.
B. Cửa Gianh.
C. Cửa Việt.
D. Cửa Hội.
- Câu 172 : Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Trồng cây theo băng.
B. Chống nhiễm mặn.
C. Đào hố vảy cá.
D. Làm ruộng bậc thang.
- Câu 173 : Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
B. ở khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới.
C. trên đường di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. tiếp giáp với biển Đông.
- Câu 174 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?
A. Sông Thu Bồn.
B. Sông Thái Bình.
C. Sông Kì Cùng – Bằng Giang.
D. Sông Ba.
- Câu 175 : Nhn tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do
A. địa hình nhiều đồi núi.
B. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.
C. gió mùa mùa đông.
D. ảnh hưởng của biển.
- Câu 176 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Pu Sam Sao.
C. Tam Điệp.
D. Con Voi.
- Câu 177 : Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là
A. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.
D. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.
- Câu 178 : Phát biểu nào su đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh.
B. Có một số sông lớn, nhiều nước.
C. Có các đồng bằng phù sa.
D. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.
- Câu 179 : Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?
A. Tín phong bán cầu Bắc.
B. Gió phơn Tây Nam.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Bắc.
- Câu 180 : Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.
B. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
- Câu 181 : Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
C. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới
D. Trong năm có một mùa đông lạnh.
- Câu 182 : Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là
A. feralit
B. phù sa
C. xám bạc màu
D. mùn thô
- Câu 183 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Gia Lai.
B. Kon Tum.
C. Đắk Lắk.
D. Đắk Nông.
- Câu 184 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
- Câu 185 : Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là
A. có độ cao lớn nhất .
B. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.
C. nằm xa biển nhất.
D. nằm xa xích đạo nhất trong cả nước.
- Câu 186 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc.
D. Tây Nguyên.
- Câu 187 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
A. VII
B. VIII
C. X
D. IX
- Câu 188 : Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.
B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.
D. hướng đông - tây và hướng vòng cung.
- Câu 189 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết bán đảo Sơn Trà nằm ở tỉnh(thành phố) nào sau đây?
A. Đà Nẵng.
B. Quảng Nam.
C. Thừa Thiên - Huế.
D. Bình Thuận.
- Câu 190 : Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông, khi qua kinh tuyến người ta phải
A. lùi lại 1 ngày lịch.
B. lùi lại 1 giờ.
C. tăng thêm 1 ngày lịch.
D. tăng thêm 1 giờ.
- Câu 191 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia
A. Quảng Nam.
B. Đắk Lắk.
C. Gia Lai.
D. Kon Tum.
- Câu 192 : Ti nguyên khoáng sản ở vùng phía Đông của Hoa Kì là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?
A. khai khoáng, luyện kim đen, nhiệt điện.
B. khai khoáng, luyện kim màu, nhiệt điện.
C. khai khoáng, luyện kim đen, đóng tàu.
D. khai khoáng, luyện kim màu, đóng tàu.
- Câu 193 : Biết diện tích của Liên bang Nga là , dân số thời điểm giữa năm 2015 là 144,3 triệu người, vậy mật độ dân số nước này là hơn
A.
B. 84 người/km.
C.
D. 8 người/km.
- Câu 194 : Cho bảng số liệu sau:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOAN 2010-2015
A. Đường.
B. Cột.
C. Kết hợp.
D. Miền.
- Câu 195 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn của nước ta đặc biệt là ở Nam Bộ đang bị thu hẹp rất nhiều là
A. phá rừng để nuôi tôm, cá.
B. cháy rừng.
C. chiến tranh.
D. khai thác gỗ, củi.
- Câu 196 : Cho bảng số liệu sau:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
A. Kết hợp.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
- Câu 197 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 4-5, cho biết quốc lộ 5 chạy qua các tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh.
B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình.
C. Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương, Hải Phòng.
D. Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng.
- Câu 198 : Đâu là điểm khác nhau chủ yếu giữa các nhà máy nhiệt điện ở Đồng bằng sông Hồng và các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ?
A. Các nhà máy ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn hơn.
B. Nhà máy nhiệt điện ở sông Hồng nằm gần vùng nguyên liệu, còn nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ nằm gần thị trường tiêu thụ.
C. Nhiệt điện ở Đồng bằng sông Hồng chạy bằng than, nhiệt điện ở Đông Nam Bộ chạy bằng dầu khí.
D. Các nhà máy ở Đồng bằng sông Hồng được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở Đông Nam Bộ.
- Câu 199 : Hai vấn đề lớn nhất trong sử dụng tài nguyên nước của nước ta hiện nay là:
A. Nguồn nước ngầm bị cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước.
B. Ngập lụt trong mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm nguồn nước.
C. Sự phân hóa nguồn nước giữa các vùng và ô nhiễm nguồn nước.
D. Ngập lụt trong mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước ngầm cạn kiệt.
- Câu 200 : Đất đai ở đồg bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông là do:
A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Các sông miền Trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
C. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
D. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
- Câu 201 : Bảng số liệu bình quân đất canh tác trên đầu người của Việt Nam:
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
- Câu 202 : Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (%)
A. Dân số thành thị chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng, dân số nông thôn ngược lại.
B. Dân số nông thôn chiếm tỉ lệ cao tuy nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn còn chậm, dân số thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ có xu hướng tăng lên nhưng còn chậm.
C. Dân số nông thôn nhiều nhưng có xu hướng giảm mạnh trong giam đoạn 1990 – 2005.
D. Dân số thành thị có xu hướng tăng mạnh trong giai đoạn 1990 – 2005.
- Câu 203 : Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết năm 2007, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
B. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng.
C. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải.
D. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng
- Câu 204 : Đặc điểm xã hội ủa Đông Nam Á không phải là
A. là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
B. các quốc gia trong khu vực có nhiều dân tộc sinh sống.
C. tỉ lệ dân biết chữ và trình độ văn hóa còn rất thấp.
D. phong tục, tập quán của các nước có nét tương đồng.
- Câu 205 : 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của
A. đồng bằng Nghệ An.
B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. đồng bằng Thanh Hóa
- Câu 206 : Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Hải Phòng – Quảng Ninh.
C. Thanh Hóa – Nghệ An.
D. Hoàng Sa – Trường Sa.
- Câu 207 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi lợn được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay
A. Dịch vụ thú y đảm bảo, công nghiệp chế biến mở rộng.
B. Nhu cầu thị trường cao, dịch vụ thú y được đảm bảo.
C. Cơ sở thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường cao.
D. Công nghiệp chế biến mở rộng, thức ăn được đảm bảo.
- Câu 208 : Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực:
A. đồng bằng
B. miền núi.
C. cao nguyên
D. gò đồi
- Câu 209 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
A. Dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc
B. Cơ cấu nhóm tuổi trong dân số có sự biến đổi nhanh chóng
C. Gia tăng dân số giảm, dân số vẫn còn tăng mạnh
D. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn
- Câu 210 : Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là:
A. đặc điểm độ cao địa hình và hướng của dãy núi
B. vị trí địa lí giáp với Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ
C. vị trí địa lí nằm gần chí tuyến Bắc
D. hướng nghiêng của địa hình từ tây bắc xuống đông nam
- Câu 211 : Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là:
A. người sản xuất đặc biệt quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm
B. nông sản được sản xuất theo hướng đa canh
C. sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản
D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới
- Câu 212 : Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh vào mùa đông ở Đông Nam Á thuộc:
A. Bắc Mi-an-ma và bắc Việt Nam
B. Phi-lip-pin và Đông-ti-mo
C. Mi-an-ma và Việt Nam
D. Thái Lan và Lào
- Câu 213 : Ở miền Bắc nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao trung bình:
A. từ 600 – 700m lên đến 2600m
B. từ 900 – 1000m lên đến 2600m
C. từ 900 – 1000m lên đến 1600 – 1700m
D. từ 600 – 700m lên đến 1600 – 1700m
- Câu 214 : Tây Bắc là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất cả nước ta do:
A. Có dân số đông nhất.
B. Có mật độ dân số thấp nhất
C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ
D. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm nông
- Câu 215 : Hiện nay, ngành kinh tế nào dưới đây chưa phát triển tương xứng với tiềm năng ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Ngành sơ chế nông sản
B. Ngành trồng trọt
C. Ngành thuỷ sản
D. Ngành chăn nuôi
- Câu 216 : Ngành công nghiệp nào sau đây không được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp cơ khí- điện tử.
B. Công nghiệp hóa chất-phân bón-cao su.
C. Công nghiệp luyện kim đen và màu.
D. Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm.
- Câu 217 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
B. Chỉ phát triển ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Là những ngành có thế mạng lâu dài.
- Câu 218 : Giải pháp nào sau đây không đúng với phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
A. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt.
B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị công nghệ.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Câu 219 : Tuyến đường sắt quan trọng nối Hà Nội với trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí là:
A. Đông Anh - Thái Nguyên
B. Hà Nội - Lạng Sơn
C. Thái Nguyên - Kép - Bãi Cháy
D. Hà Nội - Hải Phòng
- Câu 220 : Ở nước ta, ngành giao thông nào chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng giảm?
A. Đường biển
B. Đường sắt
C. Đường sông
D. Đường bộ
- Câu 221 : Đặc điểm nào sau đây không có trong ngành giao thông đường biển?
A. Có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.
B. Có ưu thế trong vận tải đường.
C. Cơ động, có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn và cồng kềnh.
- Câu 222 : Tuyến đường chiếm tỉ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta là
A. đường biển.
B. đường sông.
C. đường sắt.
D. đường bộ.
- Câu 223 : Ba cảng biển lớn nhất hiện nay ở nước ta
A. Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Nha Trang, Cửa Lò, Sài Gòn.
C. Thị Vải, Đà Nẵng, Cái Lân.
D. Hải Phòng, Nha Trang, Dung Quất.
- Câu 224 : Hiện nay, sự phân bố các điểm du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào
A. sự phân bố các ngành sản xuất.
B. sự phân bố dân cư.
C. sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
D. sự phân bố các tài nguyên du lịch.
- Câu 225 : Các tuyến đường biển ven bờ của nước ta chủ yếu là tuyến
A. Bắc – Nam.
B. dọc Duyên hải miền Trung.
C. nội địa trong vịnh Bắc Bộ.
D. nội địa trong vịnh Thái Lan.
- Câu 226 : Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng... vào mục đích giao thông.
A. 11 000 km
B. 13 000 km
C. 12 000 km
D. 14 000 km
- Câu 227 : Tác động tích cực quan trọng nhất mà quá trình độ thị hóa mang đến cho nước ta là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. nâng cao đời sống của người dân.
C. tạo cơ hội việc làm cho người lao động.
D. sức mua lớn, ngày càng tăng.
- Câu 228 : Loại hình giao thông vận tải nào ở nước ta được đánh giá là còn non trẻ nhưng có bước tiến nhanh nhờ có chiến lược phát triển táo bạo?
A. Đường biển.
B. Đường sắt.
C. Đường hàng không.
D. Đường sông.
- Câu 229 : Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là . Mật độ dân số nước ta là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 230 : Việ làm đang là một vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay, nhất là ở các thành phố lớn là vì:
A. ở nông thôn chủ yếu vẫn là lao động thuần nông nên khả năng tạo việc làm hạn chế.
B. số người thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị chiếm tỉ lệ cao.
C. sự phát triển kinh tế đô thị chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động tăng hàng năm.
D. lực lượng lao động tập trung quá cao ở đồng bằng gây căng thẳng cho giải quyết việc làm.
- Câu 231 : Ý nghĩa quan trọng của tuyến giao thông quốc lộ 1A ở nước ta là:
A. nối liền hai đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở trung du và miền núi.
C. tạo mối liên hệ kinh tế-xã hội giữa các vùng trong nước.
D. tạo thuận lợi cho giao lưu khu vực và quốc tế.
- Câu 232 : Đặc điểm nào sau đây đúng với sức ép của dân số ở nước ta hiện nay?
A. Gây sức ép lên tài nguyên, làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên.
B. Gây sức ép lên sự phát triển KT –XH, tài nguyên môi trường.
C. Gây sức ép lên vấn đề việc làm, y tế, giáo dục.
D. Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế.
- Câu 233 : Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin:
A. quốc tế
B. cấp vùng
C. cấp quốc gia
D. cấp tỉnh (thành phố)
- Câu 234 : Hoạt động chủ yếu của nội thương là:
A. gắn thị trường nước ta với thị trường thế giới
B. nhập khẩu nhiều nguyên liệu
C. mở rộng thị trường xuất khẩu trên thế giới
D. hoạt động thương mại trong nước
- Câu 235 : Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm của tuyến đường giao thông đường bộ ở nước ta
A. có thế mạnh trong vận tải ở cự li ngắn và trung bình.
B. thích nghi với mọi dạng địa hình và có thể kết hợp được với các loại giao thông khác.
C. chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu vận chuyển và luân chuyển.
D. đáp ứng được rất nhiều yêu cầu của vận chuyển và phân bố rộng rãi khắp các vùng.
- Câu 236 : Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc là:
A. Quốc lộ 6.
B. Quốc lộ 5
C. Quốc lộ 1A.
D. Đường Hồ Chí Minh
- Câu 237 : Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của nước ta là
A. góp phần tạo thế kinh tế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông – Tây.
B. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư.
D. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
- Câu 238 : Đặc điểm nào của vị trí địa lí nước ta là điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải quốc tế?
A. Có dải đồng bằng ven biển chạy dài từ Bắc vào Nam tạo điều kiện xây dựng các tuyến giao thông Bắc Nam.
B. Gần các tuyến hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương
C. Dọc bờ biển có nhiều các cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu.
D. Nằm ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế.
- Câu 239 : Trong lĩnh vực thương mại khi cung lớn hơn cầu thì
A. có lợi cho người bán
B. sản xuất có nguy cơ đình đốn
C. nhập khẩu nhiều nguyên liệu
D. giá cả có xu hướng tăng
- Câu 240 : Đâu không phải lí do khiến cho Hà Nội trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta?
A. Tập trung đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành.
B. Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch của cả nước.
C. Có mặt hầu như tất cả các loại hình giao thông vận tải.
D. Dân cư tập trung đông và có trình độ kĩ thuật cao.
- Câu 241 : Tuyến vận tải chuyên môn hóa làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc
A. tuyến Hà Nội - Hải Phòng.
B. tuyến Hà Nội - Lào Cai.
C. tuyến Hà Nội - Lạng Sơn.
D. tuyến quốc lộ 1A.
- Câu 242 : Từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay ngành du lịch nước ta phát triển nhanh là do
A. Đời sống người dân được nâng cao.
B. Nhờ chính sách Đổi mới của nhà nước.
C. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư nhiều vào du lịch.
D. Tài nguyên du lịch phong phú đa dạng.
- Câu 243 : Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:
A. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành
B. địa hình nhiều đồi núi, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn
D. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém
- Câu 244 : Hàng xuất nhập khẩu nước ta chủ yếu là nguyên nhiên liệu, tư liệu sản xuất; hàng xuất khẩu là công nghiệp nặng, khoáng sản. Điều này cho biết Việt Nam là một nước:
A. Đang phát triển.
B. Nông – Công nghiệp.
C. Nước công nghiệp mới “NIC”.
D. Công – Nông nghiệp.
- Câu 245 : Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường sắt Việt Nam luôn lạc hậu so với thế giới?
A. Do năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp đường sắt ngày càng yếu kém.
B. Do công nghệ quá lạc hậu, lại ít được đầu tư quan tâm.
C. Do sự xuất hiện các phương tiện khác hiện đại hơn.
D. Do nhu cầu đi lại suy giảm.
- Câu 246 : Cảng nước sâu nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Chân Mây.
B. Dung Quất.
C. Nghi Sơn.
D. Vũng Áng.
- Câu 247 : Tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc?
A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Thái Nguyên.
D. Sơn La.
- Câu 248 : Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 249 : Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Khí hậu nóng ấm.
B. Đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú.
C. Có lịch sử hình thành từ lâu đời, với truyền thống trồng lúa nước.
D. Mức độ tập trung công nghiệp cao.
- Câu 250 : Tỉnh có diện tích và sản lượng lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long
A. Tiền Giang.
B. Kiên Giang.
C. An Giang.
D. Long An.
- Câu 251 : Đồng bằng sông Hồng có diện tích là , trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 51,2%. Tính diện tích đất nông nghiệp của vùng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 252 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
B. cận xích đạo nóng quanh năm.
C. xích đạo nóng quanh năm.
D. nóng quanh năm, hầu như không có bão.
- Câu 253 : Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về vai trò của vụ đông đối với vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Tránh được các thiên tai: bão, lũ lụt....
B. Phát huy thế mạnh tự nhiên của vùng.
C. Tạo ra sự đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
D. Việc trồng các nông sản nhiệt đới đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Câu 254 : Dựa vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết đi theo vĩ tuyến B từ biên giới Việt – Lào ra vịnh Bắc Bộ ta sẽ đi qua con sông nào sau đây?
A. Sông Đà.
B. Sông Chu.
C. Sông Mã.
D. Sông Hồng.
- Câu 255 : GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
A. 4569,2 nghìn tỉ đồng.
B. 5469,2 nghìn tỉ đồng.
C. 9456, 2 nghìn tỉ đồng.
D. 6459,2 nghìn tỉ đồng.
- Câu 256 : Ý nghĩa quan trọng của tuyến giao thông quốc lộ 1A.
A. tạo thuận lợi cho giao lưu khu vực và quốc tế.
B. tạo mối liên hệ kinh tế-xã hội giữa các vùng trong nước.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở trung du và miền núi.
D. nối liền hai đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
- Câu 257 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản từ trên 20 – 30 %?
A. Nghệ An; Quảng Bình
B. Thanh Hóa; Nghệ An
C. Nghệ An, Hà Tĩnh
D. Quảng Bình; Thừa Thiên Huế
- Câu 258 : Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùn Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quy Nhơn.
B. Nha Trang.
C. Quảng Ngãi.
D. Đà Nẵng.
- Câu 259 : Ở nước ta càng vào phía Nam khoảng cách giữa hai lần mặt trời lên thiên đỉnh có xu hướng:
A. ngày càng ngắn lại.
B. ngày càng dài ra.
C. thay đổi không đáng kể.
D. không có thay đổi.
- Câu 260 : Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vì
A. Do việc chuyển dich cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
B. Do sức ép dân số với đời sống kinh tế - xã hội và môi trường.
C. Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.
D. Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
- Câu 261 : Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là do
A. sự quan tâm của các cấp chính quyền.
B. chiến tranh kết thúc.
C. hạn chế tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc.
D. đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân.
- Câu 262 : Biết tổng diện tích Bắc Trung Bộ là , độ che phủ rừng của vùng là 47,8% (năm 2006). Vậy diện tích đất có rừng của năm 2006 là
A. 2461,7 ha
B.
C.
D. 24 617 ha
- Câu 263 : Ngành đánh bắt thuỷ sản của Đông Nam Bộ được phát triển mạnh là nhờ:
A. có nhiều rừng ngập mặn.
B. vùng này ít có bão, lũ.
C. nằm kề các ngư trường lớn.
D. có nhiều cảng nước sâu.
- Câu 264 : Vùng chuyên canh cây công nghiệp có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất là:
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 265 : Căn cứ ào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết các cơn bão từ Biển Đông vào khu vực Bắc Trung Bộ vào tháng nào?
A. Tháng 9.
B. Tháng 8.
C. Tháng 10.
D. Tháng 11.
- Câu 266 : Cho biểu đồ Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2014.
A. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ và khu vực nông - lâm - thủy sản.
B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhiều nhất, sau đó đến khu vực dịch vụ; khu vực nông - lâm - thủy sản giảm tỉ trọng.
C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản
D. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản và công nghiệp - xây dựng.
- Câu 267 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, em hãy cho biết lát cắt AB từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình chạy theo hướng
A. tây nam – đông bắc.
B. đông nam – tây bắc.
C. đông bắc – tây nam.
D. tây bắc – đông nam.
- Câu 268 : Biện phápchống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
A. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.
B. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.
C. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.
D. huy động sức dân phòng tránh bão.
- Câu 269 : Độ ẩm tương đối của không khí ở nước ta trung bình năm là:
A. 85%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 90%.
- Câu 270 : Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
A. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
B. gió mùa Đông Bắc di chuyển từ áp cao Xibia qua lãnh thổ Trung Quốc vào nước ta.
C. khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi ảnh hưởng đến nước ta.
D. gió mùa đông bắc bị suy yếu nên tăng độ ẩm.
- Câu 271 : Vùng có hệ số sử dụng đất canh tác cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 272 : Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
A. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành.
B. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa.
C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn.
D. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
- Câu 273 : Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
A. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
D. giao thông thuận tiện hơn.
- Câu 274 : Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu là do:
A. nền kinh tế còn lạc hậu, nhiều thiên tai.
B. địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn.
C. địa hình hiểm trở, lịch sử khai thác muộn, nền kinh tế còn lạc hậu.
D. nhiều thiên tai, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
- Câu 275 : Thành phố nào sau đây được coi là “cửa ngõ” ra biển của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hà Nội
B. Nam Định
C. Đà Nẵng
D. Hải Phòng
- Câu 276 : Áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là do:
A. Đất nông nghiệp bình quân theo đầu người ngày càng thu hẹp.
B. Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Tình trang đô thị hoá tự phát.
D. Tỷ suất tăng dân số ở đây còn cao tới 1,4%.
- Câu 277 : Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước nhưng tỉ lệ dân số thành thị và quy mô các đô thị lại nhỏ nhất cả nước là do
A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. diện tích rộng lớn, công nghiệp còn chậm phát triển.
C. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
- Câu 278 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trang 22 và trang 29, trung tâm công nghiệp rất lớn ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủ Dầu Một.
B. Biên Hòa.
C. Tây Ninh.
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
- Câu 279 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Định.
- Câu 280 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?
A. Xê Xan 4.
B. Đa Nhim.
C. Hòa Bình.
D. Bản Vẽ.
- Câu 281 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông nào dưới đây?
A. sông Hồng và sông Chảy.
B. sông Đà và sông Mã.
C. sông Đà và sông Lô.
D. sông Hồng và sông Đà.
- Câu 282 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất ở Bắc Trung Bộ?
A. Bỉm Sơn.
B. Vinh.
C. Thanh Hóa.
D. Huế.
- Câu 283 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Được hình thành do các sông bồi đắp.
D. Hẹp ngang.
- Câu 284 : GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột nhóm.
D. Biểu đồ đường.
- Câu 285 : CHLB Đức tiếp giáp với mấy nước?
A. 6
B. 4
C. 8
D. 9
- Câu 286 : Ngành công nghiệp chế tạo chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị sản xuất hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản?
A. 40%
B. 20%
C. 50%
D. 30%
- Câu 287 : Đặc điểm khác nhau nổi bật về mặt địa hình giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là
A. địa hình thấp.
B. có hệ thống đê ngăn lũ.
C. có một số vùng trũng chưa được phù sa bồi tụ hết.
D. không ngừng mở rộng ra biển.
- Câu 288 : Điểm nào dưới đây, có mưa nhiều nhất so với các vùng còn lại?
A. Nha Trang.
B. Phan Thiết.
C. Hà Nội.
D. Huế.
- Câu 289 : Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp hàng đầu là:
A. đắp đê ngăn lũ
B. xây các hồ chứa để dự trữ nước vào mùa khô
C. trồng rừng chống xói mòn, ngăn mặn
D. cải tạo đất gắn với công tác thuỷ lợi
- Câu 290 : Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do:
A. nhu cầu điện năng của các tỉnh phía Bắc không cao.
B. các nhà máy này gây ô nhiễm môi trường.
C. nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.
D. việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
- Câu 291 : Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam vừa được bầu chọn là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới của thế giới?
A. Phố cổ Hội An.
B. Tràng An.
C. Vịnh Hạ Long.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
- Câu 292 : Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu.
B. Khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
C. Đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng.
D. Đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 293 : Biết tổng diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là , diện tích đất nông nghiệp là 51,2%, trong đó 70% là diện tích đất phù sa màu mỡ. Vậy diện tích đất phù sa màu mỡ của Đồng bằng sông Hồng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 294 : Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là
A. thành phố Buôn Ma Thuột.
B. thành phố Plây Ku.
C. thành phố Kon Tum.
D. thành phố Đà Lạt.
- Câu 295 : Bình quân lương thực của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn trung bình cả nước là do:
A. dân số quá đông, diện tích gieo trồng bị thu hẹp
B. hạn chế của việc áp dụng tiến bộ
C. chưa chú ý nhiều tới giống
D. trình độ thâm canh thấp
- Câu 296 : Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung thưa thớt điều này đã gây trở ngại lớn nhất cho vùng về:
A. Bảo về chủ quyền biên giới quốc gia.
B. Phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.
C. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống.
D. Thị trường tiêu thụ tại chỗ và lao động lành nghề.
- Câu 297 : Tại sao trong thời gian gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
A. Ảnh hưởng của El Nino và các hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
B. Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao.
C. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển.
D. Ba mặt giáp biển, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
- Câu 298 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Cao Bằng
B. Lai Châu
C. Lạng Sơn.
D. Yên Bái
- Câu 299 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Sản xuất ô tô.
B. Hóa chất, phân bón.
C. Đóng tàu.
D. Cơ khí.
- Câu 300 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết vùng nào ở nước ta đứng đầu về tổng mức bán lẻ hàng hóa?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 301 : Căn cứ vào Át lát địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đồng Tháp.
B. Bến Tre.
C. Cà Mau.
D. An Giang
- Câu 302 : Dân số nhập cư của Đức chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số nước này
A. 15%
B. 5%
C. 10%
D. 20%
- Câu 303 : Chính phủ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN?
A. 65%
B. 60%
C. 50%
D. 40%
- Câu 304 : Gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu và giữa mùa đông có đặc điểm gì?
A. Thời tiết lạnh, khô.
B. Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.
C. Thời tiết lạnh, mưa ít.
D. Thời tiết hanh kéo dài liên tục.
- Câu 305 : Nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. cháy rừng do thời tiết hanh khô.
B. sự tàn phá của chiến tranh.
C. khai thác rừng bừa bài, quá mức.
D. nạn du canh du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Câu 306 : Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.
B. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
C. Cán cân xuất nhập khẩu là - 4537 triệu USD.
D. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.
- Câu 307 : Tỉnh Đồng Tháp nổi tiếng với vườn quốc gia nào?
A. U Minh Thượng.
B. Cát Tiên.
C. Lò Gò Sa Mát.
D. Tràm Chim.
- Câu 308 : Trong những năm gn đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do
A. biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
B. liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.
C. nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống.
D. tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát triển nuôi tôm và cháy rừng.
- Câu 309 : Giải pháp nào không được áp dụng để giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?
A. Phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu.
B. Xây dựng các công trình thủy điện trong vùng.
C. Mua điện của các nước láng giềng.
D. Đường dây siêu cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào.
- Câu 310 : Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 311 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 em hãy cho biết đất feralit trên đá vôi được phân bố nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 312 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhóm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
A. Vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
B. Dọc sông Tiền, sông Hậu.
C. Ven biển.
D. Đồng Tháp Mười, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau, Kiên Giang.
- Câu 313 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là
A. Hà Nội, Huế, Cần Thơ.
B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Thừa Thiên – Huế.
C. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang.
D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- Câu 314 : Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng
A. 6,4 vạn ha.
B. 5,2 vạn ha.
C. 4,1 vạn ha.
D. 9,5 vạn ha.
- - Bộ đề thi thử THPTQG Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 360 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Địa lí cực hay có đáp án !!
- - 280 Câu trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề Luyện thi THPTQG Môn Địa Lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử Địa lý THPTQG 2019 có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG Địa lí 2019 cực hay có đáp án !!
- - 480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa lý có lời giải chi tiết !!