29 câu trắc nghiệm Tụ điện cực hay có đáp án !!
- Câu 1 : Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Một tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là . Hiệu điện thế U là:
A. 125V
B. 50V
C. 250V
D. 500V
- Câu 3 : Một tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
A. 144J
B.
C.
D. 12J
- Câu 4 : Trên vỏ một tụ điện có ghi . Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:
A.
B.
C. 5000C
D. 2C
- Câu 5 : Một tụ điện phẳng có điện dung . Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là . Điện tích của tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Một tụ điện phẳng có điện dung , khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V)
B. U = 100 (V)
C. U = 150 (V)
D. U = 200 (V)
- Câu 9 : Hai tụ điện có điện dung , ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng . Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V)
B. U = 50 (V)
C. U = 7,5. (V)
D. U = 5. (V)
- Câu 10 : Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: , , mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 11 : Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: , , mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 12 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
- Câu 18 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Một tụ điện có điện dung được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
A. 0,3 (mJ)
B. 30 (kJ)
C. 30 (mJ)
D. 3. (J)
- Câu 20 : Một tụ điện có điện dung được tích điện, điện tích của tụ điện bằng . Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
A. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
D. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
- Câu 21 : Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng . Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
A. R = 11 (cm)
B. R = 22 (cm)
C. R = 11 (m)
D. R = 22 (m)
- Câu 23 : Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế , tụ điện 2 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A. U = 200(V)
B. U = 260(V)
C. U = 300(V)
D. U = 500(V)
- Câu 24 : Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế , tụ điện 2 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là:
A. 175 (mJ)
B. 169. (mJ)
C. 6 (mJ)
D. 6 (J)
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp