Trắc nghiệm lý 6 chương 1 bài 8
- Câu 1 : Treo thẳng đứng một lò xo, một đầu giữ cố định, một đầu được nối với vật nặng như hình vẽ sau. Lực kéo lên của lò xo và trọng lực của vật là hai lực:
Lực kéo lên của lò xo và trọng lực của vật là hai lực:A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
B. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn khác nhau
C. Cùng phương, trái chiều, cùng độ lớn
D. Cùng phương, trái chiều và có độ lớn khác nhau
- Câu 2 : Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng bởi hai lực: Trọng lực và lực kéo lên dây (lực căng dây). Hai lực này có đặc điểm:
A. Là hai lực cân bằng
B. Trọng lực lớn hơn lực căng dây
C. Lực căng dây lớn hơn trọng lực
D. Cùng phương, cùng chiều nhau
- Câu 3 : Chọn câu sai.
Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng bởi hai lực: Trọng lực và lực kéo lên dây (lực căng dây). Hai lực này có đặc điểm:A. Là hai lực cân bằng
B. Có cường độ bằng nhau
C. Cùng chiều
D. Cùng phương
- Câu 4 : Người thợ hồ, thợ nề dùng dây dọi để xác định:
A. Phương thẳng đứng
B. Phương nằm ngang
C. Phương xiên
D. Tùy trường hợp, xác định được cả 3 phương đứng, xiên , ngang
- Câu 5 : Câu nào sau đây đúng nói về tác dụng của dây dọi mà người thợ hồ thường dùng:
A. Dây dọi xác định phương thẳng đứng
B. Dây dọi xác định phương nằm ngang
C. Dây dọi xác định phương xiên
D. Tùy trường hợp, xác định cả 3 phương đứng, xiên, ngang
- Câu 6 : Nhận định nào dưới đây đúng? Một vật chuyển động trên đường thẳng. Khi đó:
A. Trọng lượng của vật luôn thay đổi
B. Trọng lực của vật luôn thay đổi
C. Khối lượng của vật luôn thay đổi
D. Trọng lực của vật không thay đổi
- Câu 7 : Nhận định nào dưới đây sai? Một vật chuyển động trên đường thẳng. Khi đó:
A. Trọng lượng của vật không thay đổi
B. Trọng lực của vật luôn thay đổi
C. Khối lượng của vật không thay đổi
D. Trọng lực của vật không thay đổi
- Câu 8 : Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ.
A. Cân chỉ trọng lượng của túi đường
B. Cân chỉ khối lượng của túi đường
C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân
D. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân
- Câu 9 : Số chỉ của cân đo cho biết:
A. Trọng lượng của vật
B. Thể tích của vật
C. Khối lượng của vật
D. Trọng lực của vật
- Câu 10 : Nếu so sánh một quả cân 1kg và một tập giấy 1kg thì:
A. Tập giấy có khối lượng lớn hơn
B. Quả cân có trọng lượng lớn hơn
C. Quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau
D. Quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau
- Câu 11 : Trọng lực là:
A. Lực đẩy của Trái Đất
B. Lực hút của Trái Đất
C. Lực hút của Mặt Trời
D. Lực đẩy của Mặt Trời
- Câu 12 : Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên một vật đặt trên mặt đất là tác dụng của lực:
A. Kéo
B. Đẩy
C. Hút
D. Đàn hồi
- Câu 13 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trọng lực là lực........... của Trái ĐấtA. Kéo
B. Đẩy
C. Hút
D. Đàn hồi
- Câu 14 : Một người đẩy một chiếc xe đẩy trẻ em đi trên đường. Xe chịu tác dụng của:
A. Lực đẩy
B. Lực nâng của mặt đường
C. Trọng lực của Trái Đất
D. Cả 3 câu trên đều đúng
- Câu 15 : Một cái bàn đứng yên trong phòng học chịu tác dụng các lực:
A. Lực đẩy
B. Lực nâng của sàn nhà
C. Trọng lực của Trái Đất
D. B và C đúng
- Câu 16 : Một chiếc tàu nằm lơ lửng trong nước là do:
A. Chiếc tàu quá nhẹ, không thể chìm xuống nước được
B. Chiếc tàu quá to không thể chìm xuống nước được
C. Lực đẩy của nước và trọng lực tác dụng lên tàu cân bằng nhau
D. Cả 3 câu trên đều sai
- Câu 17 : Chọn câu trả lời đúng:
Trường hợp nào sau đây là không có tác dụng của lực:A. Quyển sách đặt trên bàn
B. Thác nước chảy
C. Thùng hàng đặt trên ô tô
D. Tất cả các câu trên đều sai
- Câu 18 : Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi
B. Lực tác dụng lên quyển sách trên bàn
C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo
D. Lực lò so tác dụng lên vật nặng treo vào nó
- Câu 19 : Thả một thùng phi từ đỉnh một con dốc ta thấy thùng phi lăn được xuống chân dốc. Chuyển động của nó là nhờ tác dụng của:
A. Phản lực của mặt dốc tác dụng lên thùng phi
B. Trọng lực
C. Lực ma sát giữa thùng phi với mặt dốc
D. Sức đẩy của gió
- Câu 20 : Thả một vật nặng từ trên cao xuống. Chuyển động của nó là nhờ tác dụng của:
A. Sức đẩy của gió
B. Trọng lực
C. Lực ma sát giữa vật và không khí
D. Tất cả đều sai
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương, chiều của trọng lực:
A. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía Trái Đất
B. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng ra xa Trái Đất
C. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng ra xa Trái Đất
D. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất
- Câu 22 : Trọng lượng của một vật là:
A. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó
B. Phương của trọng lực tác dụng lên vật đó
C. Chiều của trọng lực tác dụng lên vật đó
D. Đơn vị của trọng lực tác dụng lên vật đó
- Câu 23 : Đơn vị của trọng lực là:
A. Niuton (N)
B. Gam (g)
C. Niuton trên mét (N/m)
D. Không có đơn vị
- Câu 24 : Một vật có khối lượng 500g, trọng lượng của nó là:
A. 5N
B. 50N
C. 500N
D. 5000N
- Câu 25 : Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Trọng lượng cốc là:
A. 2N
B. 20N
C. 0,2N
D. 200N
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)