Đề kiểm tra hết học kỳ I vật lý 11 trường THPTDTNT...
- Câu 1 : Đơn vị điện dung có tên là gì?
A Cu lông
B Vôn trên mét
C Vôn
D Fara
- Câu 2 : Để tích điện cho tụ điện, ta phải:
A mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B đặt tụ gần vật nhiễm điện.
C cọ xát các bản tụ với nhau.
D đặt tụ gần nguồn điện.
- Câu 3 : Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
A E và nr.
B nE và nr.
C nE và r/n.
D E và r/n.
- Câu 4 : Hệ thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U là:
A \(U = {E \over d}\)
B \(U = {E \over d}\)
C \(U = E.d\)
D \(E = U.d\)
- Câu 5 : Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:
A 2000 V.
B 500 V
C 1000 V.
D 1500V
- Câu 6 : Trong các dung dịch dưới đây, dung dịch nào không phải là chất điện phân?
A Dung dịch HCl.
B Dung dịch NaCl.
C Dung dịch KOH.
D Nước cất nguyên chất.
- Câu 7 : Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
A 8.10-6 C. .
B 16.10-6 C.
C 2.10-6 C.
D 4.10-6 C
- Câu 8 : Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:
A Khả năng tích điện cho hai cực của nó..
B Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện
D Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
- Câu 9 : Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
A \(m = F{A \over n}I.t\)
B \(I = {{m.F.n} \over {t.A}}\)
C m = D.V
D \(t = {{m.n} \over {A.I.F}}\)
- Câu 10 : Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là:
A 24000 kJ.
B 48 kJ.
C 400 J.
D 24 J.
- Câu 11 : Công của lực điện không phụ thuộc vào:
A Độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
B Cường độ của điện trường.
C Hình dạng của đường đi.
D Vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
- Câu 12 : Hai bóng đèn có công suất định mức như nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1= 110V và U2 = 220V. Tỉ số điện trở của hai bóng đèn là:
A \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {1 \over 2}\)
B \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {2 \over 1}\)
C \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {4 \over 1}\)
D \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {1 \over 4}\)
- Câu 13 : Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không.1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.2. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB
- Câu 14 : Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E = 9V, và điện trở trong ro = 2W. Cho biết R1 = 1,5W,R2 = 3W và đèn Đ (3V – 3W). Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc có điện trở Rb = 3W (Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử và hóa trị lần lượt là A = 108 và n = 1). Điện trở các dây nối không đáng kể. 1. Tính Eb và rb của bộ nguồn.2. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và số chỉ của vôn kế3. Xác định độ sáng của đèn. Và khối lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp