Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa - Hệ chuyên - THP...
- Câu 1 : (2 điểm)1. Sử dụng H2SO4 đặc có thể làm khô được tất cả những chất nào sau đây : (chọn 1 đáp án đúng)A. O2 , H2 , Cl2 , SO3 B. SO2 , NH3 , Cl2 , CO2C. O2 , N2 , Cl2 , CO2 D. N2 , Cl2 , NH32. Điền vào dấu “...” để có câu trả lời hoàn chỉnh:a. Trong phòng thí nghiệm khi pha loãng H2SO4 đặc , người ta phải rót từ từ .... vào lọ dựng sẵn .... rồi khuấy đều.b. Hợp kim của sắt với cacbon một số nguyên tố khác , trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2% là ....c. Trong công nghiệp Al được sản xuất bằng phương pháp .... hỗn hợp nhôm oxit và criolit.d. Thành phần chính của đá vôi , đá hoa , đá phấn, được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi , xi măng là ....3. Chọn lựa thông tin ở cột B sao cho phù hợp với cột A và giải thích bằng phương trình hóa học.a. Hòa tan phoi bào Al trong dung dịch kiềm NaOH tạo kết tủa trắng keo sau đó kết tủa tan ra khi NaOH dư.4. Chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các kết luận sau :b. Để phân biệt 2 dung dịch Na2SO3 và Na2SO4 người ta sử dụng thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2.c. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 , sản phẩm cuối cùng của thí nghiệm là Ca(HCO3)2.d. Trong công nghiệp , người ta tiến hành điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- Câu 2 : (1,5 điểm)1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa cho các thí nghiệm sau:a. Dẫn khí SO2 lội từ từ qua dung dịch nước Br2 sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch BaCl2 vào.b. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NH4HCO3c. Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.2. Trong “viên sủi” chứa một số axit hữu cơ (RCOOH) và một lượng chất hóa học M( một loại muối của kim loại Natri). Dung dịch M tác dụng với NaOH tạo ra dung dịch trong suốt ; tác dụng với HCl tạo khí N( N là một trong các sản phẩm của phản ứng lên men rượu từ glucozo). Xác định công thức M,N. Hãy giải thích tại sao khi hòa tan viên sủi vào nước có hiện tượng sủi bọt khí? Viết phương trình phản ứng minh họa.
- Câu 3 : (1,5 điểm)1.Dụng cụ hình bên được dùng để điều chế và thử khả năng phản ứng của khí (C) với dung dịch (D) tạo kết tủa màu đen CuS. Biết chất rắn (B) là FeS. Hãy các định các chất (A),(C),(D) và viết các phương trình hóa học minh họa. 2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A cần 2,016 lit O2 (dktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 11,82g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 7,74g so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công thức và viết công thức cấu tạo có thể có của A. Biết 50 < MA < 70.
- Câu 4 : (2 điểm)1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dưới dạng cấu tạo thu gọn ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).Biết A,B,D,E là các chất hữu cơ : 2. Hỗn hợp X gồm CaCO3 , MgCO3 , Al2O3 trong đó khối lượng của Al2O3 chiếm 20,4% khối lượng X. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 62,16% khối lượng hỗn hợp X.a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong chất rắn Y.b. Hòa tan chất rắn thu được sau khi nung nóng hoàn toàn 50g X trên bằng dung dịch HCl 0,8M. Hãy xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl lấy dư 25% so với lượng cần thiết.
- Câu 5 : (1,5 điểm) Đun nóng m gam tinh bột trong dung dịch axit loãng thu được dung dịch X, Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch X rồi chia làm 2 phần : - Phần 1 : đem thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn thu được 10,8g Ag - Phần 2 : đem thực hiện phản ứng lên men rượu, toàn bộ lượng rượu thu được pha chế thành 25 ml rượu 460. Cho kim loại Na(dư) tác dụng với 25ml rượu này thu được V lit khí H2 (dktc).a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.b. Tính m và V( BIết hiệu suất phản ứng thủy phân và phản ứng lên men đều đạt 80%; khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml , khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
- Câu 6 : (1,5 điểm)1. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam hỗn hợp gồm CH3COOH và C6H12O6 thu được 2,24 lit CO2 (dktc) và m2 gam H2O. Tính m1 và m2.2. Cho 0,25 mol kim loại Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol Fe2(SO4)3 và 0,1 mol CuSO4. Tính khối lượng chất rắn thu được , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime