Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kính thiên văn (có đáp án) !...
- Câu 1 : Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cực 1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính và số bộ giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực lần lượt là ℓ và G. Giá trị ℓG gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 37m
B. 40m
C. 45m
D. 57m
- Câu 2 : Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cực . Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Giá trị bằng
A. 37cm
B. 80cm
C. 45cm
D. 57cm
- Câu 3 : Một người mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 cm đến 45 cm, dùng ống nhòm có tiêu cự thị kính là = 5 cm, tiêu cự vật kính là = 15 cm để quan sát vật ở xa. Xác định phạm vi điều chỉnh của ống nhòm để người đó có thể quan sát được.
A. 18,75 cm ÷ 19,5 cm.
B. 18,75 cm ÷ 19,75 cm
C. 18,5 cm ÷ 19,75 cm.
D. 18,5 cm ÷ 19,75 cm.
- Câu 4 : Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống nhòm quân sự lần lượt là = 30cm và = 5cm. Một người đặt mắt sát thị kính thì chỉ nhìn thấy được ảnh rõ nết của một vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng từ 33cm đến 34,5cm. Khoảng nhìn rõ của mắt người này là:
A. 0,85m
B. 0,8m
C. 0,45m
D. 0,375m
- Câu 5 : Một người mắt không có tật có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, dùng kính thiên văn có tiêu cự thị kính là 1 cm, tiêu cự vật kính là 49 cm, để quan sát một thiên thể ở rất xa (mắt đặt sát thị kính). Biết thiên thể có đường kính AB = 640 km và cách Trái Đất 200000 km. Hai thấu kính đặt cách nhau một khoảng 49,98 cm thì
A. không thể quan sát được.
B. có thể quan sát được số bội giác 45.
C. có thể quan sát được với góc trông ảnh 0,16 rad.
D. có thể quan sát được với trạng thái không điều tiết.
- Câu 6 : Xe ôtô có cấu tạo gồm hai đèn pha cách nhau 2 m. Dùng một ống nhòm quân sự có cấu tạo gồm vật kính có tiêu cự 15 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm để quan sát hai ngọn đèn pha đi trong đêm tối và cách người quan sát 1200 m. Người quan sát có mắt tốt điều chỉnh khoảng cách giữa hai thấu kính 20 cm. Xác định góc trông ảnh bởi hai ngọn đèn qua ống nhòm.
A. 0,045 rad.
B. 0,004 rad.
C. 0,008 rad.
D. 0,005 rad.
- Câu 7 : Một người mắt không có tật có khoảng nhìn rõ 25cm đến vô cực, dùng kính viễn vọng (có cấu tạo giống kính thiên văn) để quan sát hai ngọn đèn pha của ô tô cách nhau 2m, ở cách người đó 1200m mà mắt không phải điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính (có tiêu cự ) và thị kính có tiêu cự ) là 105cm. Góc hợp bởi hai ảnh ấy là 1/30 rad và số bội giác ảnh là G. Giá trị ( – 10)G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10m
B. 15m
C. 20m
D. 25m
- Câu 8 : Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 85cm, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cực 2,5cm. Một người bình thường, có mắt tốt dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái mắt không điều tiết. Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 30’. Đường kính của ảnh Mặt Trăng tạo bởi vật kính là x và góc trong ảnh Mặt Trăng qua kính thiên văn là α. Giá trị xα gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,45cm
B. 0,22cm
C. 0,18cm
D. 0,15cm
- Câu 9 : Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 1,2m và 6cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên văn này trong trạng thái mắt không có điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thiể khi không dùng kính là:
A. 0,5’
B. 0,25'
C. 0,2’
D. 0,35'
- Câu 10 : Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 90 cm, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. Để thu ảnh Mặt Trăng trên phim, người ta đặt phim sau thị kính một khoảng 10 cm. Xác định khoảng cách giữa hai thấu kính.
A. 120 cm.
B. 100cm.
C. 80 cm.
D. 150 cm.
- Câu 11 : Một kính thiên văn gom hai thau kính và đặt đồng trục. Vật kính có tiêu cự 1,5 m thị kính có tiêu cự 1,5 cm. Một người mắt tốt điều chỉnh kính để quan sát Mặt trăng trong trạng thái mắt không điều tiết. Biết năng suất phân ly của mắt người đó là r. Cho biết khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Tính kích thước nhỏ nhất của vật trên Mặt Trăng mà người đó còn phân biệt được đầu cuối khi quan sát qua kính nói trên.
A. 1,12 km.
B. 1,22 km.
C. 1,18 km.
D. 2,15 km.
- Câu 12 : Một kính thiên văn gồm hai thấu kính và đặt đồng trọn. Vật kính có tiêu cự 1,5m thị kính có tiêu cự 1,5m. Một người cận thị có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10cm đến 50cm, đặt sát mắt vào thị kính để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái mắt không điều tiết. Biết năng suất phân li của mắt người đó là 1’. Cho biết khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Kích thước nhỏ nhất của vật trên Mặt Trăng mà người đó còn phân biệt được đầu cuối khi quan sát qua kính nói trên gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,12km
B. 1,22km
C. 1,08km
D. 2,15km
- Câu 13 : Công thức số bội giác của kính thiên văn khúc xạ trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực G∞ là
A. G∞ = f1/f2.
B. G∞ = f1f2.
C. G∞ =Đf1/f2.
D. G∞ = Đ(f1.f2)
- Câu 14 : Kính thiên văn khúc xạ tiêu cự vật kính và tiêu cự thị kính . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Bộ phận có cấu tạo giống nhau ở kính thiên văn và kính hiển vi là gì
A. Vật kính
B. Thị kính
C. Vật kính của kính hiển vi và thị kính của kính thiên văn
D. Không có
- Câu 16 : Công thức về số bội giác G = của kính thiên văn khúc xạ áp dụng được cho trường hợp ngắm chừng nào:
A. Ở điểm cực cận
B. Ở điểm cực viễn
C. Ở vô cực
D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực
- Câu 17 : Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những
A. vật rất nhỏ ở rất xa
B. vật nhỏ ở ngang trước vật kính
C. thiên thể ở xa
D. ngôi nhà cao tầng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp