Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử Sở GD&ĐT Thanh Hóa...
- Câu 1 : Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?
A Cải cách ruộng đất.
B Khôi phục kinh tế.
C Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
- Câu 2 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là
A quân đội Sài Gòn.
B quân Mĩ.
C quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
D quân Mĩ và đồng minh của Mĩ.
- Câu 3 : Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của
A Phan Châu Trinh.
B Phan Đình Phùng.
C Phan Bội Châu
D Tôn Thất Thuyết.
- Câu 4 : So với phong trào 1930-1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào 1936-1939 là kết hợp đấu tranh
A nghị trường và vũ trang.
B công khai và nửa công khai.
C ngoại giao với vận động quần chúng.
D chính trị và vũ trang.
- Câu 5 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn của cách mạng vào kẻ thù cụ thể trước mắt.
C Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.
D Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.
- Câu 6 : Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít?
A Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936.
B Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 - 1945.
C Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939.
D Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941.
- Câu 7 : Ý nào sau đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.
B Đảng ra đời đã vạch ra đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn.
C Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Câu 8 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
D Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
- Câu 9 : Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng vì
A quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam
B quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi.
C bị quân ta đánh trả quyết liệt nên không thể tiến sâu vào đất liền.
D quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kĩ càng.
- Câu 10 : Nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A sự lãnh đạo, điều tiết hiệu quả của Nhà nước.
B lao động có trình độ kĩ thuật cao
C tận dụng tốt điều kiện khách quan thuận lợi.
D chi phí quốc phòng thấp.
- Câu 11 : Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở Châu Phi?
A Năm 1960 “Năm Châu Phi”.
B Năm 1962, Angieri được công nhận độc lập.
C Ngày 11-11-1975, nước Cộng hòa nhân dân Ăng-gô-la ra đời.
D Năm 1974, thắng lợi của cách mạng Ê-ti-ô-pi-a.
- Câu 12 : Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam?
A Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).
B Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954).
D Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
- Câu 13 : “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”, đây là tôn chi mục đích của tổ chức nào?
A Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B Việt Nam Quốc dân Đảng.
C Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
D Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
- Câu 14 : Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là
A cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
B giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C tự do dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Câu 15 : Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?
A Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
B Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội.
C Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền.
D Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
- Câu 16 : Trong giai đoạn 1950-1973, thời kì “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước nào?
A Italia, Anh, Bồ Đào Nha.
B Tây Ban Nha, Đức, Mĩ.
C Anh, Pháp, Hà Lan.
D Mĩ, Anh, Pháp.
- Câu 17 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?
A Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
B Pháp có vũ khí hiện đại.
C Chiến thuật sai lầm và thái độ thiếu kiên quyết của triều đình.
D So sánh lực lượng quá chênh lệch, Pháp mạnh hơn ta.
- Câu 18 : Lí do khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là
A Anh có ưu thế về không quân và hải quân.
B Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.
C quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu.
D Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.
- Câu 19 : Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954, nhân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào?
A Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luôngphabang.
B Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.
C Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Sầm Nưa.
D Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luôngphabang.
- Câu 20 : Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A
Mĩ, Anh và Liên Xô.
B Anh và Pháp.
C Các nước Đông Âu.
D Các nước phương Tây
- Câu 21 : Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
A Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế.
B Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
- Câu 22 : Nhóm các nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào?
A Lấy kinh tế làm trọng tâm.
B Kinh tế hướng ngoại.
C Kinh tế hướng nội.
D Hợp tác có hiệu quả về kinh tế
- Câu 23 : Chiến thắng nào sau đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ?
A Tây Ninh.
B Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D Núi Thành (Quảng Nam).
- Câu 24 : Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Cannada đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì?
A Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.
B Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính.
C Vấn đề văn hóa.
D Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
- Câu 25 : Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành khối Đồng minh chống phát xít?
A Anh – Mĩ đã thay đổi thái độ với Liên Xô.
B Mĩ bị tấn công ở Trân Châu Cảng.
C Liên Xô bị Đức tấn công.
D Hành động xâm lược của chủ nghĩa phát xít.
- Câu 26 : Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là
A đấu tranh chính trị hòa bình.
B dùng bạo lực cách mạng
C khởi nghĩa giành chính quyền.
D đấu tranh vũ trang.
- Câu 27 : Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hy vọng đủ mọi điều”.
A Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B Kế hoạch Rơ-ve.
C Kế hoạch Bôlae.
D Kế hoạch Nava.
- Câu 28 : Lãnh đạo của phong trào Cần Vương thuộc tầng lớp nào?
A Nông dân.
B Thị dân.
C Tiểu tư sản.
D Văn thân, sĩ phu.
- Câu 29 : Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành phong trào yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu truyền bá vào Việt Nam
B trong xã hội xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới.
C tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy Tân Minh Trị.
D Chính phủ Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
- Câu 30 : Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam (1954-1975) là
A nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam
B âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
C sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
D sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
- Câu 31 : Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?
A Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.
B Nhật nhảy vào Đông Dương.
C Nhật đầu hàng Đồng minh.
D Nhật đảo chính Pháp.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12