Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta là:
A châu Á, châu Phi.
B châu Á, châu Âu.
C châu Âu, châu Mĩ.
D toàn thế giới.
- Câu 2 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Trung Quốc đã diễn ra
A cuộc nội chiến giữa hai lực lượng Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
B cuộc kháng chiến chống Nhật và Mĩ do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C phong trào li khai đòi tách Đài Loan ra khỏi Trung Quốc lục địa.
D cuộc cách mạng dân chủ tư sản kìểu mới để đánh bại thế lực bên ngoài can thiệp.
- Câu 3 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đển sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là gì ?
A Xây dựng một mô hình CNXH chưa khoa học, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
B Lạc hậu về khoa học — kĩ thuật, không theo kịp sự phát triển chung của thế giới.
C Chậm tiến hành cải cách, sửa đối và khi thực hiện lại mắc phải nhiều sai lầm.
D Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
- Câu 4 : Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đấy mạnh liên kết khu vực vì
A muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của châu Âu.
B kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
C bị cạnh tranh quyết liệt bởi MĨ và Nhật Bản.
D muốn tăng cường hợp tác và tăng tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
- Câu 5 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ?
A Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
B Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C Những tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều và có hiệu quả.
D Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
- Câu 6 : Nội dung cơ bản Hiệp ước Bali (2-1976) là
A tuyên bố thành lập ASEAN.
B xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước,
C thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
D tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN.
- Câu 7 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ ?
A Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tỉn cậy của Mĩ.
B Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hướng của Mĩ.
C Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hướng của Mĩ.
D Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ
- Câu 8 : Câu 8: Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A các nước tiêu tốn nhiều tỉền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
D Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới do chịu sự tác động của trật tự hai cực, hai phe.
- Câu 9 : Ba trung tâm kinh tế — tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Mĩ, Tây Âu, Liên Xô.
B Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
D Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô.
- Câu 10 : Xu thế hoà hoãn trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
A Từ nửa đầu những năm 70 của thế ki XX.
B Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
D Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
- Câu 11 : Ý nào không phản ánh đúng nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới ?
A Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tỉền tệ.
B Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật hiện đại.
C Coi trọng yếu tố con người, trình độ tay nghề cao.
D Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thưởng xuyên gặp thiên tai.
- Câu 12 : Thách chức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe doạ cuộc sống loài người
B sản xuất vũ khí hàng loạt, đe doạ nên hoà bình và an ninh các nước,
C nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D chiến tranh xung dột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Câu 13 : Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ?
A Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đển tư tưởng cứu nước của Người.
B Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách tám điểm đến Hội nghị Vécxai (1919).
C Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đê thuộc địa của Lênin (7-1920).
D Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)
- Câu 14 : Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở
A Quảng Châu (Trung Quốc).
B Hương Cảng (Trung Quốc),
C Vân Nam (Trung Quốc).
D Phố Khâm Thiên (Hà Nội).
- Câu 15 : Hội nghị thành lập Đáng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua
A Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.
B Luận cương Chính trị của Đảng,
C Chính cương, Sách lược của Đảng.
D Chương trình hành động của Đảng.
- Câu 16 : Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đáng là
A công nhân và nông dân.
B công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung, tiểu địa chủ.
C công nhân, nổng dân, tỉểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D toàn thể dân tộc Việt Nam.
- Câu 17 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A giai cấp tư sản dân tộc.
B tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- Câu 18 : Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C hợp nhât ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D khởi thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
- Câu 19 : Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
A Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)
B Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)
C Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940)
D Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
- Câu 20 : "Nếu không giải quyết được vấn để dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đển vạn năm cùng không đòi lại được". Nội dung trên được trích ương văn kiện của hội nghị nào dưới đây ?
A Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
C Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1940.
D Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941
- Câu 21 : Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước ?
A Hải Dương, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An.
B Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quàng Nam.
C Hà Nội, Huể, Sài Gòn, Hà Tĩnh.
D Hà Tĩnh, Quảng Nam, Hà Nội, Huế.
- Câu 22 : Theo em, chúng ta nên vận dụng những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc để giải quyết vẩn đề cấp bách, nóng bỏng nào của đất nước ta hiện nay ?
A Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B Xây dựng và phát triến nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C Vấn đề chủ quyền biên giới, biến, hải đảo và toàn vẹn lãnh thô.
D Nâng cao vị thẻ của Việt Nam trên trường quốc tế.
- Câu 23 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian của Cách mạng tháng Tám năm 1945.1)Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi: 2) Khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi; 3)Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền; 4)Vua Bảo Đại thoái vị.
A 1,2, 3, 4.
B 3, 1,2,4.
C 2,3, 1,4.
D 3,2,4, 1.
- Câu 24 : Nhận diện các thế lực để quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, để quốc nào là kẻ thù chính ?
A 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, âm mưu lật đố chính quyền cách mạng của ta.
B Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.
C 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận nghe lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vũng chiếm đóng.
D Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
- Câu 25 : Trong những năm 1945 - 1954, , Đảng, Chính phủ ta đã thể hiện thiện chí hoà bình thông qua nhiều văn kiện quan trọng, ngoại trừ
A Hiệp định Sơ bộ (1-1946).
B Tạm ước (9-1946).
C Kháng chiến nhất định thắng lợi (9-1947).
D Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
- Câu 26 : Sự kiện nào thể hiện Đảng ta có chính sách bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ?
A Đảng ta phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất đầu năm 1953.
B Đảng đề ra chính sách nhàm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
C Chính phủ mờ cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tỉết kiệm năm 1952.
D Chia lại toàn bộ ruộng công cho giai cấp nông dân.
- Câu 27 : Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ờ Đông Dương năm 1953, động thái của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào ?
A Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương,
C Can thiệp sâu vào Đông Dương.
D Không can thiệp vào Đông Dương.
- Câu 28 : Hướng tiến công chiến lược của quân và dân Việt Nam trong đông - xuân 1953- 1954 là:
A đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
D trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.
- Câu 29 : Từ bài học sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam ?
A Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chỉnh trị.
B Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đển cải tổ, đổi mới về chính trị.
C Thực hiện chính sách "đóng cửa" nhằm hạn chế những ành hướng từ bên ngoài.
D Xây dựng nền kinh tế thị trưởng TBCN đề phát triển nền kinh tế.
- Câu 30 : Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là
A sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới,
C sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
- Câu 31 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 — 1954, thắng lợi nào đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi ?
A Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B Chiến thắng Biên giới thu — đông năm 1950.
C Cuộc Tiến công chiến lược Đông — Xuân 1953 — 1954.
D Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954
- Câu 32 : Về quy mô, chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) có điểm gì khác so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 — 1965) ?
A Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam.
B Phạm vi chiến trường rộng hơn, cả ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
C Phạm vi chiến trường mở rộng sang Nam Lào và Campuchia.
D Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương.
- Câu 33 : Âm mưu của Tống thống Níchxơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (cuối năm 1972) là gì ?
A Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và tạo thế mạnh cho Mĩ trên bàn đàm phán ở Pari.
B Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C Ngăn chặn sự giúp đỡ quốc tế đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
D Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
- Câu 34 : Thắng lợi chính trị của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là
A Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập
C Quân giải phóng miền Nam ra đời.
D Trung ương cục miền Nam được thành lập.
- Câu 35 : Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Pari về Việt Nam là
A Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B Tổng tiến công và nối dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).
C Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (12-1972).
- Câu 36 : Nhiệm vụ chính của miền Bắc sau Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết là
A vừa khôi phục và phát triển kinh tế — xã hội, vừa tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
B tập trung toàn bộ nguồn lực chi viện cho chiến trường miền Nam, chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nối dậy lật đố chính quyền Sài Gòn.
C đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của thế giới đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
D tiếp tục đấu tranh ngoại giao đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực thi hiệp định
- Câu 37 : Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A chiến dịch Đường 14 — Phước Long.
B chiến dịch Huế — Đà Nẵng
C chiến dịch Tây Nguyên.
D chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Câu 38 : Trên cơ sở trình bày nhiệm vụ chiến lược chung được xác định tại Hội nghị thành lâp Đảng (2/1930), các Đại hội đại biểu lần II (1951), lần III (1960) của Đảng đã khẳng định đường lối xuyên suốt quá trình quá trình cách mạng Việt Nam là
A đấu tranh giành độc lập dân tộc
B bảo vệ chủ quyền quốc gia, dân tộc
C gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản và giai cấp công nhân
- Câu 39 : Các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 — 1975 cố nhiều điểm giống nhau, ngoại trừ
A nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
B đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh, như Anh, Pháp, Đại Hàn Dân quốc,..,
D đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân.
- Câu 40 : Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mói về chính trị của Đảng ta ?
A Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
B Phát huy dân chủ nội bộ, thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C Thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị và hợp tác quôc tê.
D Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12